HỌC KÌ II – ĐẠI SỐ 9 – TIẾT 45 – ÔN TẬP CHƯƠNG III Dạng 1: Giải hệ phương trình Bài 1. Giải các hệ phương trình sau, rồi tìm nghiệm gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân: 2 4 3x 4y 1 3 x 1 3y 1 x 1 y 1 a) b) 5 8 x 3y 5 1 x 1 3y 1 x 1 y 1 3x 2 1 y 2 1,5 5x 2y 7,5 7 c) d) 1 2 x 3y 2 5x 4 7y 9 Giải các hệ phương trình sau: x 1 y 2 2 x y 4 Bài 2. a) b) x 1 y 3 x 3 y 6 2 2 2 2 x y 2y 1 4x y 4xy 4 Bài 3. a) b) 2 2 2 x y 2x 2y 0 x y 2 xy 8 0 Dạng 2: Hệ phương trình chứa tham số 3x y m Bài 4. Cho hệ phương trình: 2 9x m y 3 3 a) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm? b) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có vô số nghiệm? Khi đó, hãy tìm dạng tổng quát nghiệm của hệ phương trình. c) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất? Dạng 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bài 5. Một người đi từ A đến B với vận tốc 6 km/h, rồi lại đi từ B đến C với vận tốc 4 km/h. Sau một thời gian nghỉ tại C người đó lại trở về C theo đường cũ và dự định phải đi sao cho thời gian đi từ C về A bằng thời gian đi từ A đến C. Muốn vậy người đó phải đi trên quãng đường CA với vận tốc 5 km/h. Nhưng vì phải ở lại B mất 24 phút nên muốn thực hiện dự định trên người đó phải đi với vận tốc 6 km/h trên quãng đường BA. Tính chiều dài quãng đường AB, BC. Bài 6. Hai tổ công nhân cùng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 6 giờ. Nhưng khi làm chung được 5 giờ thì tổ II được điều động đi làm việc khác. Do cải tiến cách làm, năng suất của tổ I tăng 1,5 lần nên tổ I đã hoàn thành nốt phần việc còn lại trong 2 giờ. Hỏi với năng suất ban đầu, nếu mỗi tổ làm một mình thì sau bao nhiêu giờ mới xong công việc. Bài 7. Hai phân xưởng của một nhà máy, theo kế hoạch phải làm 540 dụng cụ. Nhưng do cải tiến kĩ thuật, phân xưởng I vượt mức 15% kế hoạch, phân xưởng II vượt mức 12% kế hoạch của mình, do đó cả hai tổ đã làm được 612 dụng cụ. Tính số dụng cụ mà mỗi phân xưởng đã làm được. Bài 8. Có hai loại sắt vụn, loại I chứa 5% nicken, loại II chứa 40% nicken. Hỏi cần phải có bao nhiêu thép vụn mỗi loại để luyện được 140 tấn thép chứa 30% nicken. Hướng dẫn giải 1 Bài 1. a) Điều kiện x 1, y 3 1 1 Đặt u, v, ta có hệ phương trình: x 1 3y 1 2u 4v 1 5u 8v 5 1 5 Giải hệ phương trình này, được u , v 3 12 1 1 x 4 x 1 3 Suy ra: 17 1 5 y 12 3y 1 12 Nghiệm gần đúng của hệ phương trình là: x 4, y 1,33. b) Điều kiện x 1, y 1. x y Đặt u, v, ta có hệ phương trình: x 1 y 1 3u 4v 3 u 3v 1 4 3 3 3 3 Giải hệ phương trình này được: u , v 5 5 x 4 3 3 x 1 5 Suy ra: y 3 3 y 1 5 4 3 3 3 3 Giải hệ phương trình này được: x , y . 3 3 1 2 3 Nghiệm gần đúng của hệ phương trình là: x 2,19; y 16,55. c) Trừ theo từng vế hai phương trình của hệ, ta được: 3x 2 1 y 1 2 x y 3 0 3 2 1 x 3 2 1 y 0 3 2 1 x y 0 x y 0 x y (vì 3 2 1 0 ) Thay x y vào phương trình thứ nhất của hê, ta có: 2 3y 2 1 y 2 2 3 1 y 2 y 2 3 1 2 Suy ra x 2 3 1 Nghiệm gần đúng của hệ phương trình là: x 1,57; y 1,57. 1,5 5x 2y 7,5 7 6 5x 8y 30 4 7 d) 5x 4 7y 9 6 5x 24 7y 54 Cộng theo từng vế hai phương trình của hệ, ta được: 24 7 8y 84 4 7 8 3 7 1 y 4 21 7 4 21 7 21 7 3 7 1 7 y y 8 3 7 1 2.62 2 7 Thay y vào phương trình 5x 4 7y 9, ta có: 2 7 5 5x 4 7. 9 5 14 9 5x 5 x 5 2 5 7 Nghiệm của hệ phương trình là: x 5; y 2 Đáp số: x 2,24; y 1,32 . Bài 2. a) Từ phương trình thứ hai của hệ, ta có: x 1 3 y Thay vào phương trình thứ nhất của hệ, được: 3 y y 2 2 Với y 2 phương trình trở thành 3 y 2 y 2 2y 3 y 1,5 thỏa mãn điều kiện y 2, khi đó ta có x 1 1,5 suy ra x 2,5 hoặc x 0,5. Với y 2, phương trình trở thành: 3 y y 2 2 0y 1. Phương trình vô nghiệm. 3 5 9 1 Đáp số: x; y 3;1 , ; , 9; 5 , ; . 2 2 2 2 2 2 2 2 x y 2y 1 x y 2y 1 Bài 3. a) 2 2 x y 2x 2y 0 x y 2 x y 0 2 2 x y 2y 1 x y x y 2 0 x2 y2 2y 1 x2 y2 2y 1 hoặc x y 0 x y 2 0 x2 y2 2y 1 0 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ta được x y 0 x 0,5 và y 0,5 x2 y2 2y 1 Giải hệ phương trình: ta được x 0,5; y 1,5. x y 2 0 Đáp số: x; y 0,5; 0,5 , 0,5; 1,5 2 2 2 4x y 4xy 4 2x y 4 0 b) x2 y2 2 xy 8 0 2 x y 16 0 2x y 2 2x y 2 0 x y 4 x y 4 0 Giải 4 hệ phương trình: 2x y 2 0 2x y 2 0 2x y 2 0 ; ; ; x y 4 0 x y 4 0 x y 4 0 2x y 2 0 ; x y 4 0 ta được: x; y 2; 6 , 6; 10 , 6;10 , 2; 6 Bài 4. Cách 1. 3x y m 9x 3y 3m 2 2 9x m y 3 3 9x m y 3 3 Trừ theo từng vế hai phương trình, ta được: m2 y 3y 3 3 3m m 3 m 3 y 3 3 m (1) a) Hệ phương trình vố nghiệm (1) vô nghiệm m 3 m 3 0 3 m 0 m 3 hoÆc m 3 m 3. m 3 m 3 m 3 0 b) Hệ phương trình vô số nghiệm 3 m 0 m 3 hoÆc m 3 m 3. m 3 3x y 3 3x y 3 Khi đó ta có hệ phương trình: 9x 3y 3 3 3x y 3 Hệ có vô số nghiệm. Dạng tổng quát nghiệm của hệ phương trình là: y 3 x R x hoặc 3 y 3x 3 y R c) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1) có nghiệm duy nhất. m 3 m 3 0 m 3 Cách 2. Rút y từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có: y 3x m. Thay giá trị này của y vào phương trình thứ hai ta được: 9x m2 3x m 3 3 9x 3m2 x m3 3 3 3 3 m 3 m x m 3 m2 3m 3 (2) a) Hệ phương trình vô nghiệm (2) vô nghiệm 3 m 3 m 0 m 3 hoÆc m 3 m 3 m2 3m 3 0 m 3 m 3 b) Hệ phương trình có vô số nghiệm (2) có vô số nghiệm. 3 m 3 m 0 m 3 hoÆc m 3 m 3 m2 3m 3 0 m 3 (v× m2 3m 3 0m) m 3 Khi đó ta có hệ phương trình: 3x y 3 3x y 3 9x 3y 3 3 3x y 3 Hệ có vô số nghiệm. Dạng tổng quát nghiệm của hệ phương trình là: y 3 x R x hoặc 3 y 3x 3 y R c) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2) có nghiệm duy nhất. 3 m 3 m 0 m 3 . Bài 5. Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km). Chiều dài quãng đường BC là y (km) với x 0, y 0. x y Thời gian người đó đi quãng đường AB, BC và AC lần lượt là (giờ), 6 4 x y (giờ) và (giờ). 5 y Thời gian người đó đi trên quãng đường CB, BA và CA lần lượt là (giờ), 5 x y x (giờ) và (giờ). 6 5 Theo đề bài, ta có hệ phương trình: x y x y 6 4 5 x y y x 2 5 5 5 5 Giải hệ phương trình này được: x 12, y 8 thỏa mãn điều kiện của ẩn. Trả lời: Quãng đường AB dài 12 km, quãng đường BC dài 8 km. Bài 6. Gọi thời gian để một mình tổ I làm xong công việc là x (giờ), thời gian để một mình tổ II làm xong công việc là y (giờ). Điều kiện x 6, y 6. 1 1 Trong một giờ, tổ I làm được (công việc), tổ II làm được (công việc), x y 1 1 cả hai tổ làm được (công việc). x y Cả hai tổ cùng làm trong 6 giờ xong công việc, ta có phương trình: 1 1 6 1 x y 1 1 Trong 5 giờ cùng làm, cả hai tổ làm được 5 (công việc). x y Trong 2 giờ làm việc với năng suất 1,5 lần năng suất ban đầu tổ I làm được 1,5 3 2. (công việc). x x Ta lại có phương trình: 1 1 3 5 1 x y x Kết hợp hai phương trình trên, ta có hệ phương trình: 1 1 6 1 x y 1 1 3 5 1 x y x Giải hệ phương trình được: x 18, y 9 thỏa mãn điều kiện của ẩn. Trả lời: Một mình tổ I làm xong công việc trong 18 giờ. Một mình tổ II làm xong công việc trong 9 giờ. Bài 7. Gọi x là số dụng cụ phân xưởng thứ nhất phải sản xuất theo kế hoạch, y là số dụng cụ phân xưởng thứ hai phải sản xuất theo kế hoạch. Điều kiện x Z , y Z và x 540, y 540 . Theo kế hoạch cả hai phân xưởng phải sản xuất 540 dụng cụ, ta có phương trình: x y 540 15x 115x Số dụng cụ phân xưởng thứ nhất đã sản xuất được: x (dụng 100 100 cụ). 12y 112y Số dụng cụ phân xưởng thứ hai đã sản xuất được: y (dụng 100 100 cụ). Cả hai phân xưởng đã sản xuất được 612 (dụng cụ), ta có phương trình: 115x 112x 612 100 100 Vậy ta có hệ phương trình: x y 540 115x 112x 612 100 100 Giải hệ phương trình này được: x 240, y 300 thỏa mãn điều kiện của ẩn. 115.240 Trả lời: Phân xưởng thứ nhất sản xuất được 276 (dụng cụ) 100 115.240 Phân xưởng thứ nhất sản xuất được 276 (dụng cụ) 100 Bài 8. Gọi x là số tấn thép vụn loại I, y là số tấn thép vụn loại II x 0, y 0, x 140, y 140 . Ta có phương trình: x y 140 5x x Khối lượng nicken có trong x tấn thép vụn loại I là (tấn). 100 20 40y 2 Khối lượng nicken có trong y tấn thép vụn loại II là y (tấn). 100 5 30 Khối lượng nicken có trong 140 tấn thép là .140 42 (tấn). 100 Ta có phương trình: x 2y 42 20 5 Kết hợp hai phương trình trên, ta có hệ phương trình: x y 140 x 2y 42 20 5 Giải hệ phương trình này được: x 40, y 100 thỏa mãn điều kiện của ẩn. Trả lời: Cần 40 tấn thép vụn loại I và 100 tấn thép vụn loại II.
Tài liệu đính kèm: