HỌC KÌ I –– TIẾT 23 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY Bài 1: Cho đường tròn tâm O đường kính AB . Dây CD vuông góc với đường kính AB tại H thuộc bán kính OA . Gọi M là điểm thuộc bán kính OB , E và F theo thứ tự là giao điểm của MC và MD với đường tròn ( E khác C , F khác D ). CMR: a) MC MD b) ME MF Bài 2: Cho đường tròn tâm O đường kính AB .Vẽ các dây BC và BD thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB sao cho BD BC . So sánh độ dài AD và AC . Bài 3: Cho đường tròn O ,hai dây AB và AC vuông góc với nhau có độ dài lần lược là 10cm và 24cm a) Tính khoảng cách từ tâm đến mỗi dây b) CMR ba điểm B,O và C thẳng hàng Bài 4: Cho đường tròn O , dây AB và CD bằng nhau, các tia AB và CD cắt nhau tại điểm M nằm ngoài đường tròn. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho EA BM . Trên tia đối của CD lấy điểm F sao cho DF CM . Chứng minh rằng OE OF Bài 5: Cho đường tròn O dây AB và CD , AB CD . Các tia AB và CD cắt nhau tại M ngoài đường tròn . Gọi H và K lần lượt trung điểm của AB và CD . So sánh độ dài MH và MK . Bài 6: Cho O có các dây cung AB và CD bằng nhau và không song song, các tia AB và CD cắt nhau tại E nằm bên ngoài đường tròn. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của của AB và CD . Chứng minh a) EH EK b) EA EC . Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A , nội tiếp đường tròn tâm O , bán kính R 3 . 2 Biết sin B . 3 a) Hai dây AB và AC , dây nào gần tâm O hơn? b) Một đường thẳng qua O song song với AC cắt AB tại I . Tính IB và IO . Bài 8: Cho đường tròn O bán kính 5cm , dây AB 8cm. dây CD vuông góc với dây AB tại I . Tính độ dài của IC và ID biết khoảng cách từ O đến CD bằng 3cm . Bài 9: Cho đường tròn O . Điểm I nằm trong đường tròn I O , dựng 2 dây bằng nhau và vuông góc với nhau tại I . HỌC KÌ I –– TIẾT 23 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB. Dây CD vuông góc với đường kính AB tại H thuộc bán kính OA. Gọi M là điểm thuộc bán kính OB, E và F theo thứ tự là giao điểm của MC và MD với đường tròn (E khác C , F khác D). CMR: a) MC = MD b) ME = MF Giải. C I F A O B H K E D a) Đường kính AB vuông góc với dây CD nên CH = HD MA là đường trung trực của CD nên MC = MD b) Kẻ OI CE, OK DF MCD cân có MH là tia phân giác của góc CMD nên MO là tia phân giác của góc CMD, suy ra OI = OK Do đó CE = DF ( hai dây cách đều tâm thì bằng nhau) Ta lại có MC = MD (CMT) Nên CE – MC = DF – MD Suy ra ME = MF Bài 2: Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB.Vẽ các dây BC và BD thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB sao cho BD > BC. So sánh độ dài AD và AC. Giải. D K A B O I C Kẻ OI BC ,OP BD. Ta có BD > DC OP < OI ( dây gần tâm thì lớn hơn ) (1) ABC có OA = OB = R, IB = IC (đường kính vuông góc với dây) nên OI là đường trung bình. 1 Suy ra OI = AC (2) 2 1 Chứng minh tương tự: OP= AD (3) 2 Từ (1), (2) và (3) suy ra AD < AC Bài 3: Cho đường tròn (O) ,2 dây AB và AC vuông góc với nhau có độ dài lần lược là 10cm và 24cm a) Tính khoảng cách từ tâm đến mỗi dây b) CMR 3 điểm B,O và C thẳng hàng Giải. 12 H A C 5 3 K 2 4 1 O B a/ Kẻ OH AC tại H, OK AB tại K Xét (O) có: OH AC tại H AH = HC = 12cm OK AB tại K AK = KB = 5cm Xét tứ giác AHOK có: µA Hµ Kµ 900 Tứ giác AHOK là hình chữ nhật. AH = OK = 12cm, AK = OH = 5cm b/ Ta có OA = OC AOC cân tại O ¶ ¶ OH là tia phân giác góc AOC => O3 O4 µ ¶ CMTT: O1 O2 µ ¶ ¶ ¶ ¶ ¶ ¶ ¶ 0 0 Mà góc BOC = O1 O2 O3 O4 2O2 2O3 2(O2 O3 ) 290 180 nên B, O, C thẳng hàng Bài 4: Cho đường tròn (O), dây AB và CD bằng nhau, các tia AB và CD cắt nhau tại điểm M nằm ngoài đường tròn. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho EA=BM. Trên tia đối của CD lấy điểm F sao cho DF= CM. Chứng minh rằng OE = OF Giải. E H A B M O D K C F Kẻ OH AB tại H, OK CD tại K AH = HB, CK = KD, OH = OK Xét OHM vuông tại H và OKM vuông tại K có: OH = OK OM cạnh chung OHM = OKM MH = MK Ta lại có: MB = EA, BH = AH MH = EH MC = DF MD = CF MK = FK EH = FK Xét OHE vuông tại H và OKF vuông tại K có: OH = OK EH = FK OHE = OKF EO = FO Bài 5: Cho đường tròn (O) dây AB và CD, AB > CD. Các tia AB và CD cắt nhau tại M ngoài đường tròn . Gọi H và K lần lược trung điểm của AB và CD. So sánh độ dài MH và MK. Giải. H B M A O D K C Xét (O) có : H là trung điểm AB Dây AB không qua tâm OH AB K là trung điểm CD Dây CD không qua tâm OK CD AB > CD OH OK OH 2 OK 2 Xét tam giác vuông OHM có: OM 2 OH 2 HM 2 Xét tam giác vuông OKM có: OM 2 OK 2 KM 2 OH 2 HM 2 = OK 2 KM 2 HM 2 KM 2 HM KM Bài 6: Cho (O) có các dây cung AB và CD bằng nhau và không song song, các tia AB và CD cắt nhau tại E nằm bên ngoài đường tròn. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của của AB và CD. Chứng minh a) EH = EK b) EA = EC. Giải. E B H A D O K C Vì H, K lần lượt là trung điểm của AB và CD nên OH AB;OK CD a) OHE OKE ( Hai cạnh góc vuông) EH EK ( hai cạnh tương ứng) b) Có HA = HB = KC = KD ( vì AB = CD) EH HA EK KC EA EC Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R = 3. 2 Biết sin B . 3 a) Hai dây AB và AC, dây nào gần tâm O hơn? b) Một đường thẳng qua O song song với AC cắt AB tại I. Tính IB và IO. Giải. A I C B O a) Tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn (O) nên O là trung điểm của BC và BC 2R 6. 2 Ta có AC BC.sin B = 6. 4 . 3 Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC vuông tại A ta có BC 2 AB2 AC 2 AB BC 2 AC 2 20 Ta có AC AC 4 16 AB 20 . Vậy dây AB gần tâm hơn dây AC. b) Ta có OI // AC và AC AB nên OI AB hay I là trung điểm của AB (đường kính vuông góc AB với dây cung) IB IA 5 2 1 Tam giác ABC có IO là đường trung bình nên IO AC 2 2 Bài 8: Cho đường tròn (O) bán kính 5cm, dây AB 8cm. dây CD vuông góc với dây AB tại I. Tính độ dài của IC và ID biết khoảng cách từ O đến CD bằng 3cm. Giải. C I A H B K O D Kẻ OH AB tại H, OK CD tại K Xét (O) có: OH AB tại H AH = HB = 4cm CD OK CD tại K CK = KD = 2 Xét tứ giác IHOK có: I Hµ Kµ 900 Tứ giác IHOK là hình chữ nhật. IH = OK = 3cm, IK = OH Mà OH AO2 AH 2 52 42 3cm nên OH = OK IHOK là hình vuông OH = OK = IK = 3cm AB = CD = 8cm CK = KD = 4cm Ta lại có IC = CK – IK = 4 – 3 = 1cm; ID = CD – IC = 8 – 1 = 7cm Bài 9: Cho đường tròn (O). Điểm I nằm trong đường tròn I khác O, dựng 2 dây bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giải. C A I H B K O D *Phân tích: Giả sử dựng được hình thỏa đề bài Xét (O) có AB = CD OH = OK Tứ giác OHIK có I Hµ Kµ 900 và OH = OK OHIK là hình vuông. *Cách dựng: - Dựng đường tròn (O) và điểm I nằm bên trong đường tròn và I khác O - Dựng hình vuông OHIK nhận OI làm đường chéo. - Đường thẳng IH cắt (O) tại hai điểm A, B. - Đường thẳng IK cắt (O) tại hai điểm C, D. - Dây AB và CD là 2 dây cần dựng. *Chứng minh: Ta có: OHIK là hình vuông OH = OK, IH IK AB CD Xét (O) có OH = OK AB = CD Vậy AB CD và AB = CD
Tài liệu đính kèm: