TIẾT 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I Bài 1: Cho ABC vuông tại A, biết BC = 9cm, Bµ = 300 a) Giải tam giác ABC. b) Kẻ đường cao AH của ABC . Tính AH, BH. b) Vẽ AD là tia phân giác góc A (D BC). Tính AD. Hướng dẫn B a) ABC (Â = 900) có: 30° Cµ 900 Bµ 900 300 600 D H AB = BC. sin C = 9. sin 600 7,79 (cm) 0 AC = BC. sin B = 9. sin 30 = 4,5 (cm) A C b) ABC (Â = 900), AH BC AB.AC 7,79.4,5 Ta có: AH. BC = AB. AC. Suy ra: AH 3,9(cm) BC 9 AB2 7,792 Lại có: AB2 = BH. BC BH 6,74 (cm) BC 9 1 1 c) Ta có: B· AD B· AC .900 450 (AD là tia phân giác Â) 2 2 ·ADH ·ABH B· AD 300 450 750 AH AH 3,9 ADH (Hµ 900 ) có: sin ·ADH AD 4,04(cm) AD sin ·ADH sin 750 Bài 2: ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 6cm, AC = 8cm. a) Tính BC, AH, Bµ,Cµ ? AB2 BH b) Chứng minh AC 2 CH HE 2 HF 2 c) Chứng minh 1 BH 2 HC 2 Hướng dẫn a) ABC Aµ 900 , AH BC A F +) BC2= AC2+AB2 => BC= 10 (cm) +) AH.BC=AB.AC => AH= 4,8 (cm) E C 8 +) sin B = Bˆ 530 B H 10 +) Bˆ + Cˆ = 900 Cˆ 370 b) Ta có: AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC AB2 BH.BC AB2 BH Suy ra . Vậy AC 2 CH.BC AC 2 CH HE HE 2 c) +) sin B sin2 B BH BH 2 HF HF 2 +) sin C sin2 C CH CH 2 HE 2 HF 2 Suy ra: sin2B + sin2C = BH 2 HC 2 HE 2 HF 2 HE 2 HF 2 Do đó: sin2B + cos2B 1 1 BH 2 HC 2 BH 2 HC 2 Bài 3 Cho ABC vuông tại A (AB < AC). Đường tròn tâm O đường kính AC cắt BC tại H a) Chứng minh: AH BC b) Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh HM là tiếp tuyến của (O) c) Tia phân giác của H· AC cắt BC tại E và cắt (O) tại D. Chứng minh: DA. DE = DC2 Hướng dẫn a) AHC nội tiếp (O), AC là đường kính Nên AHC vuông tại H B Vậy AH BC H b) AHB vuông tại H, HM là đường trung tuyến M D 1 E Suy ra: HM = AM (= AB) 2 A C AMO và HMO có: O AM =HM, MO chung, OA=OH(=R) Nên: AMO = HMO (c.c.c) Suy ra: M· HO = ·MAO = 900 Do đó: MH OH tại H, mà H (O) Vậy: MH là tiếp tuyến của (O) c) ADC nội tiếp (O), AC là đường kính Nên ADC vuông tại D => A· DC = 900 AHE và CDE có: A· EH = D· EC (đối đỉnh), A· HE = ·EDC (=900 ) Nên: H· AE = D· CE Mà: H· AE = D· AC(AD là tia phân giác H· AC ) Suy ra: D· CE = D· AC DAC và DCE có: D· CE = D· AC ; A· DC chung Nên: DAC ∽ DCE (g.g) DA DC Suy ra: = DC DE Vậy: DA. DE = DC2 Bài 4: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. M là một điểm tuỳ ý trên đường tròn ( M A, M B). Kẻ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn (Ax, By và nửa đường tròn cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua M kẻ tiếp tuyến thứ ba với đường tròn cắt Ax và By tại C và D. a. Chứng minh: CD = AC + BD và tam giác COD vuơng tại O . b. Chứng minh: AC.BD = R2 c. Cho biết AM =R Tính theo R diện tích BDM . d. AD cắt BC tại N. Chứng minh MN // AC . y x Hướng dẫn a/. CA = CM (tính chât hai tiếp tuyến cắt nhau) D M DB = DM (tính chât hai tiếp tuyến cắt nhau) C CD = CM + MD = CA + DB N Hay CD = AC + BD * Ta có: OC là tia phân giác của góc AOM A O B OD là tia phân giác của góc BOM Mà góc AOM và góc BOM là hai góc kề bù Nên: CÔD = 900 Vậy tam giác COD vuông tại O b/Tam giác COD vuông tại O có OM CD OM2 = CM.MD (2) Suy ra: AC.BD = R2 3R2 3 c)Tam giác BMD đều => S = (đvdt) BMD 4 d) Chứng minh MN song song với AC bằng Talet đảo Bài 5: Từ một điểm A ở ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (O) (B là tiếp điểm). Gọi I là trung điểm của đoạn AB, kẻ tiếp tuyến IM với đường tròn (O) (M là tiếp điểm). a. Chứng minh rằng : Tam giác ABM là tam giác vuông b. Vẽ đường kính BC của đường tròn (O). Chứng minh 3 điểm A; M; C thẳng hàng. c. Biết AB = 8cm; AC = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng AM Hướng dẫn B a/Theo giả thiết IM,IB là tiếp tuyến của đường tròn (O) I =>IM = IB (T/c hai tiếp tuyến cắt nhau) O A 1 Mà IA = IB (gt) suy ra MI = AB 2 M C Vậy tam giác AMB vuông tại M 1 b/Trong tam giác BMC ta có OM = OB = OC ( Bán kính đường tròn (O)) => MO = BC 2 => BMC vuông tại M Ta có ·AMB B· MC 900 900 1800 Vậy A· MC 1800 Nên 3 điểm A,M,C thẳng hàng c/Ta có AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) => AB OB( T/c tiếp tuyến) ABC vuông tại B ta có BM AC B I O A M C => AB2 AM.AC ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông) AB2 => AM Thay số được AM = 6,4 AC Bài 6: Cho nửa đường tròn tâm O , đường kính AB = 2R . Vẽ các tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn ,từ một điểm M trên nửa đường tròn( M khác Avà B) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn và cắt Ax ; By theo thứ tự ở D và C .Chứng minh : a) C· OD 900 b) DC = DA + BC c) Tích AD.BC không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn tâm O d) Cho biết AM =R Tớnh theo R diện tớch BMC e) Gọi N là giao điểm của AC và BD .Chứng minh MN AB Hướng dẫn a) Ta có : D OD là tia phân giác của A· OM C Tương tự : OC là tia phân giác của B· OM Mà : A· OM và B· OM là hai góc kề bù Nên : OC OD ( tính chất tia phân giác của hai góc kề bù ) M · 0 Hay : COD 90 D b) DA = DM (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau ) N CB = CM (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau ) A 0 B Vậy : DA + CB = DM + CM = DC c ) AD.BC = R2 , mà R không đổi. Do đó AD.BC không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn tâm 0 3R2 3 d) BMC đều => S = đvdt BMC 4 e ) Xét VBNC có DA // CB ( cùng vuông góc với AB ) AD DN Suy ra : (hệ quả của ĐL Talet ) CB NB Mà : DA = DM ( cmt ) CB = CM ( cmt ) DM DN Do đó : CM NB DM DN Trong tam giác BDC có (cmt) MN // CB ( ĐL Talet đảo ) CM NB Mà : CB AB ( do CB là tiếp tuyến ) Vậy : MN AB Bài 7: Cho hai đường tròn (O) và (O’) có O; O’cố định ; bán kính thay đổi ; tiếp xúc ngoài nhau tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài DE, D (O), E (O’) (D, E là các tiếp điểm). Kẻ tiếp tuyến chung trong tại A, cắt DE ở I. Gọi M là giao điểm của OI và AD, N là giao điểm của O’I và AE. a/ Chứng minh I là trung điểm của DE. b/ Chứng minh tứ giác AMIN là hình chữ nhật.Từ đó suy ra hệ thức IM. IO = IN.IO’ c/ Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính DE d/ Tính DE, biết OA = 5cm , O’A = 3cm e) Khi D, E lần lượt chuyển động trên (O) và (O’) thì I chạy trên đường nào? Vì sao? Hướng dẫn a/ Tính được ID = IA ; IE = IA ID = IE b/ Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật Suy ra: IA2 = IM . IO IA2 = IN . IO’ IM.IO = IN.IO’ c/ Do IA = ID = IE I là tâm đường tròn ngoại tiếp ADE Nêu lí do OO’ IA OO’ là tiếp tuyến của (I) d/ Tính đúng IA = 15 (cm) Suy ra DE = 2 15 (cm) e/ IOO' vuông tại I , O, O’ cố định OO’ không đổi , nên I chạy trên đường tròn đường kính OO’. Bài 8: Cho đường tròn tâm (O;R) đường kính AB và điểm M trên đường tròn sao cho MAB = 600. Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H. 1. Chứng minh AM và AN là các tiếp tuyến của đường tròn (B; BM): 2. Chứng minh MN2 = 4 AH .HB . 3. Chứng minh tam giác BMN là tam giác đều và điểm O là trọng tâm của nó. 4. Tia MO cắt đường tròn (O) tại E, tia MB cắt (B) tại F. Chứng minh ba điểm N; E; F thẳng hàng. Hướng dẫn M 60 A B H O N E F 1. ΔAMB nội tiếp đường tròn (O) có AB là đường kính nên ΔAMB vuông ở M. Điểm M (B;BM), AM MB nên AM là tiếp tuyến của đường tròn (B; BM) Chứng minh tương tự ta được AN là tiếp tuyến của đường tròn (B; BM) 1 2. Ta có: AB MN ở H MH = NH = MN (1) (tính chất đường kính và dây cung) 2 ΔAMB vuông ở B, MH AB nên: MH2 = AH . HB ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) 2 MN 2 Hay AH. HB MN 4AH.HB (đpcm) 2 3) Từ (1) suy ra AB là là đường trung trực MN nên BM = BN. M· AB N· MB 600 (cùng phụ với M· BA ). Suy ra BMN đều OAM có OM = OA = R và M· AO 600 nên OAM đều . OA OB MH AO nên HA = HO = = 2 2 1 MBN có BH là đường trung tuyến (vì HM = HN) và OH = OB nên O là trọng tâm 2 của tam giác . 4) ΔMNE nội tiếp đường tròn (O) đường kính AB nên ΔMNE vuông ở N MN EN ΔMNF nội tiếp đường tròn (B) đường kính MF nên nó vuômg ở N MN FN Do đó ba điểm N, E, F thẳng hàng.
Tài liệu đính kèm: