PHIẾU SỐ 7 - TOÁN 9 - HÌNH -HK1 -TUẦN 11 – TIẾT 22 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỚI TÂM Dạng 1: Chứng minh đẳng thức Bài 1: Cho đường tròn O;R , đường kính AB , dây AC song song với dây BD. Chứng minh AC BD . Bài 2: Cho O có các dây AB và CD bằng nhau. Các tia AB và CD cắt nhau tại E . Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và CD . Chứng minh EH EK . Bài 3: Cho đường tròn tâm O , bán kính 5cm , dây AB 8cm . Lấy C thuộc AB với AC 7cm . Qua C vẽ dây EF vuông góc với AB . Chứng minh AB EF . Dạng 2: Tính toán Bài 1: Cho đường tròn O , bán kính 8cm và điểm I sao cho OI 4cm. a. Qua I hãy vẽ dây lớn nhất CD và tính độ dài CD . b. Qua I hãy vẽ dây bé nhất AB và tính độ dài AB . Bài 2: Cho đường tròn O;R đi qua hai đỉnh và tiếp xúc với một cạnh của hình vuông như hình vẽ. Tính bán kính của đường tròn biết cạnh hình vuông bằng 8cm . Bài 3: Cho nửa đường tròn O đường kính AB và một điểm M nằm trên nửa đường tròn đó. H là chân đường vuông góc hạ từ M xuống AB . a. Khi AH 2cm,MH 4cm . Hãy tính độ dài các đoạn thẳng: AB,MA,MB . b. Khi điểm M di động trên nửa đường tròn O . Hãy xác định vị trí của M để biểu thức: 1 1 có giá trị nhỏ nhất. MA2 MB2 Dạng 3: Bất đẳng thức trong hình học: Bài 1: Cho đường tròn O;R , vẽ hai dây AB và CD sao cho AB CD . Tia AB cắt CD tại M ( M nằm ngoài đường tròn). a. Chứng minh MA MC . b. Chứng minh MA MB MC MD . Bài 2: Cho nửa đường tròn đường kính AB và ba dây AC, AD, AE không qua tâm. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của D trên AC và AE . Chứng minh rằng HK AB . Bài 3: Cho A, B,C, D là bốn điểm bất kỳ cùng nằm trên đường tròn O;R theo thứ tự đó. 2 Chứng minh SABCD 2R . ĐÁP ÁN THAM KHẢO Dạng 1: Chứng minh đẳng thức Bài 1: Gọi K và H lần lượt là hình chiếu của O lên AC và BD . K và H lần lượt là trung điểm của AC và BD . Do OA OB OC OD R AOC và BOD cân tại O nên OK và OH cũng là phân giác. µ ¶ O1 O2 . ¶ ¶ O3 O4 · 0 µ ¶ Có AOD 180 O1 O3 1800 O¶ O¶ 2 4 . C· OB ·AOC B· OD . Lại có OA OB OC OD R . AOC BOD c.g.c . Vậy AC BD . Bài 2: Trường hợp 1: E nằm trong đường tròn. AOB và COD cân tại O , có H và K lần lượt là trung điểm của AB và CD . OH AB . OK CA Mà AB CD . OH OK (hai dây bằng nhau thì cách đều tâm). Xét OEH vuông tại H và OEK vuông tại K có: OE chung . OH OK OEH OEK . Vậy EH EK . Trường hợp 2: E nằm ngoài đường tròn. Giải tương tự. Bài 3: Gọi K và H lần lượt là hình chiếu của O lên EF và AB . K và H lần lượt là trung điểm của EF và AB . Có: O· HC H· CK C· KO 900 Tứ giác HCKO là hình chữ nhật. Do H là trung điểm AB . AH 4cm;HC 3cm . Xét AOH vuông tại H , ta có: OH OA2 AH 2 3 cm . OH HC . Tứ giác HCKO là hình vuông. OH OK . Vậy AB EF (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau). Dạng 2: Tính toán Bài 1: a. Nhận xét: Đường kính là dây cung lớn nhất. Dây CD lớn nhất khi CD là đường kính. Vậy CD 2R 16 cm . b. Có AB là dây đi qua I và H là hình chiếu của O lên AB . Dây AB bé nhất khi OH lớn nhất Nhận thấy OHI luôn là tam giác vuông tại H . Lại có O và I cố định nên H sẽ di động trên đường tròn đường kính OI . OH lớn nhất khi H trùng I . OAB cân tại O , OH là đường cao. H là trung điểm AB . Xét OHB vuông tại H , ta có: OB2 OI 2 HB2 HB2 82 42 . HB 4 3 cm Vậy AB 2HB 8 3 cm . Bài 2: Gọi H là hình chiếu của O lên AB . H cũng là trung điểm của AB . AH 8cm. Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông AHO : OH R2 64 cm . Ta có: OH OK HK R2 64 R 16 R2 64 16 R R2 64 162 32R R2 (do R 16) R 10 cm Bài 3: a. Xét MAH vuông tại H , ta có: MA MH 2 AH 2 42 22 2 5 cm AMB nội tiếp đường tròn có AB là đường kính. AMB vuông tại M . Xét AHM và AMB , có M· AB chung · · 0 AHM AMB 90 AHM# AMB g.g AH AM AM AB . AM 2 AB 10 cm AH Xét AMB vuông tại M , ta có: MB AB2 AM 2 4 5 cm . b. Xét AMB vuông tại M , có đường cao MH , ta có: 1 1 1 . MH 2 MA2 MB2 1 1 Nhận xét: có giá trị nhỏ nhất MA2 MB2 khi và chỉ khi MH lớn nhất H O . AB MH R 5 cm . 2 Dạng 3: Bất đẳng thức trong hình học: Bài 1: a. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của O lên AB và CD . OH OK 1 Do dây AB CD . AH KC 2 Xét OHM vuông tại H , ta có: MH 2 MO2 OH 2 . Xét OKM vuông tại K , ta có: MK 2 MO2 OK 2 . Từ 1 MH MK 3 . Từ 2 và 3 MA MC . b. MA MB MB AB MB 2 MB BH . 2MH MC MD MD DC MD 2 DK MD . 2MK Mà theo câu (a), ta có MH MK . Vậy MA MB MC MD . Bài 2: Gọi I là trung điểm của AD Do AHD và AKD là tam giác vuông tại H và K , có chung cạnh huyền AD . AD IH IK IA ID . 2 Suy ra bốn điểm K, D, H, Acùng nằm trên một đường tròn đường kính AD . Mặt khác H· AK 90o nên KH là dây cung không đi qua tâm của đường tròn đường kính AD . Trong đường tròn, đường kính là dây lớn nhất nên HK AD . Mặt khác, AD AB nên HK AB . Bài 3: Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của B và D lên AC . Có SABCD SABC SACD 1 1 BH.AC DK.AC 2 2 . 1 AC BH DK 2 Do B và D nằm ở hai phía của AC BH DK 2R . Do AC là dây cung AC 2R . AC. BH DK 4R2 1 . AC. BH DK 2R2 2 2 Vậy SABCD 2R .
Tài liệu đính kèm: