a) Mục tiêu: HS được làm quen với việc ứng dụng kiến thưc để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đường tròn (ví dụ: tính được diện tích một số hình phẳng, có thể đưa về những hình phẳng có dạng hình tròn, hay hình quạt tròn,.). Góp phần hình thành và phát triển các thành tố của năng lực toán học như: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực tính toán.
b) Nội dung hoạt động: HS đọc và giải các bài tập sau
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC DỰ ÁN RGEP TÀI LIỆU TẬP HUẤN TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TRUNG HỌC VỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN HÀNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN TOÁN, LỚP 9 (Dành cho tổ/nhóm trƣởng chuyên môn) Hà Nội, tháng 12 năm 2020 2 MỤC LỤC Nôi dung Trang Phần I. Những vấn đề chung 3 Phần II. Rà soát, điều chỉnh nội dung dạy học theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 14 I. Nguyên tắc điều chỉnh nội dung dạy học 14 II. Khung chương trình môn học điều chỉnh 16 III. Xây dựng bài học minh họa 42 Phụ lục: Kiểm tra, đánh giá 55 3 Phần 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I. Nội dung chủ yếu của chƣơng trình giáo dục phổ thông mới Thực hiện mục tiêu của Nghị quyết 29: "Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020.", Chương trình giáo dục phổ thông mới được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). Nội dung giáo dục ở cấp Tiểu học bao gồm 11 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc1 và 2 môn học tự chọn2. Thời lượng giáo dục 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút (có hướng dẫn cho các trường chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày). Nội dung giáo dục cấp Trung học cơ sở bao gồm 12 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc3 và 2 môn học tự chọn4. Thời lượng giáo dục1 buổi/ngày, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút (có hướng dẫn các trường đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày). Nội dung giáo dục cấp Trung học phổ thông gồm 7 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc5; 2 môn học tự chọn6; chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học (mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học): Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật; Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học; Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật). 1 Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và Xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lí (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm. 2 Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2). 3 Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương. 4 Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. 5 Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương. 6 Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. 4 Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường. Thời lượng giáo dục1 buổi/ngày, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút (có hướng dẫn các trường đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày). Với cấu trúc nội dung nêu trên, Chương trình giáo dục phổ thông mới bảo đảm theo yêu cầu của Nghị quyết 29, cụ thể như sau: 1. Chương trình giáo dục phổ thông mới kế thừa chương trình giáo dục phổ thông hiện hành về mục tiêu giáo dục con người toàn diện, giúp học sinh phát triển về đức, trí, thể, mỹ; các phương châm giáo dục nền tảng như "Học đi đôi với hành", "Lý luận gắn liền với thực tiễn", "Giáo dục nhà trường gắn liền với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội"; nội dung giáo dục tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa dân tộc, bảo đảm phù hợp với đặc điểm con người và văn hóa Việt Nam. Về hệ thống môn học, hầu hết tên các môn học được giữ nguyên như Chương trình hiện hành. Trong Chương trình mới, chỉ có môn Tin học và Công nghệ, Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học, Lịch sử và Địa lý, Khoa học tự nhiên ở cấp trung học cơ sở và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông là những tên gọi mới. Việc đổi tên môn Kỹ thuật ở tiểu học thành Tin học và Công nghệ là do Chương trình mới bổ sung phần Tin học và tổ chức lại nội dung phần Kỹ thuật. Tuy nhiên, trong Chương trình hiện hành, môn Tin học đã được dạy từ lớp 3 như một môn tự chọn. Ở cấp trung học cơ sở, môn Khoa học tự nhiên gồm ba phân môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và một số chủ đề tích hợp; môn Lịch sử và Địa lý cũng gồm hai phân môn Lịch sử, Địa lý và một số chủ đề tích hợp tương tự. Hoạt động trải nghiệm hoặc Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở cả ba cấp học cũng là một nội dung quen thuộc vì được xây dựng trên cơ sở các hoạt động giáo dục tập thể như chào cờ, sinh hoạt lớp, sinh hoạt Sao Nhi đồng, Đội TNTP Hồ Chí Minh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (tham quan, lao động, hướng nghiệp, thiện nguyện, phục vụ cộng đồng,) trong Chương trình hiện hành. 2. Chương trình giáo dục phổ thông mới bảo đảm tính giảm tải so với chương trình hiện hành. Bên cạnh một số kiến thức được cập nhật để phù hợp với những thành tựu mới của khoa học - công nghệ và định hướng mới của chương trình, kiến thức nền tảng của các môn học trong Chương trình mới chủ 5 yếu là những kiến thức cốt lõi, tương đối ổn định trong các lĩnh vực tri thức của nhân loại, được kế thừa từ chương trình hiện hành, nhưng được tổ chức lại để giúp học sinh phát triển phẩm chất và năng lực một cách hiệu quả hơn. Những kiến thức nặng tính hàn lâm không thích hợp với học sinh phổ thông đã được cắt bỏ. Về thời lượng dạy học, Chương trình mới thực hiện giảm tải so với Chương trình hiện hành trên cơ sở bảo đảm sự tương quan về thời lượng dạy học giữa các môn học; bảo đảm sự kết nối giữa chương trình các cấp học trong một môn học và giữa chương trình các môn học chưa chặt chẽ; hạn chế tối đa những nội dung trùng lặp, chồng chéo hoặc chưa thật sự cần thiết đối với học sinh phổ thông trong chương trình. Một trong những điểm quan trọng nhằm khắc phục sự quá tải của chương trình hiện hành7 là Chương trình mới được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực mà nhà trường và xã hội kỳ vọng. Theo cách này, kiến thức được dạy học không nhằm mục đích tự thân. Nói cách khác, giáo dục không phải để truyền thụ kiến thức mà nhằm giúp học sinh hoàn thành các công việc, giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống nhờ vận dụng hiệu quả và sáng tạo những kiến thức đã học. Sự giảm tải của Chương trình còn được thể hiện ở phương pháp giáo dục mới phát huy tính tích cực của học sinh, khắc phục nhược điểm của phương pháp truyền thụ một chiều. Từ nhiều năm nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phổ biến và chỉ đạo áp dụng nhiều phương pháp giáo dục mới (như mô hình trường học mới, phương pháp bàn tay nặn bột, giáo dục STEM,); do đó, hầu hết giáo viên các cấp học đã được làm quen, nhiều giáo viên đã vận dụng thành thạo các phương pháp giáo dục mới. 3. Chương trình mới được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm của nhiều nước có nền giáo dục phát triển như Anh, Australia, Bỉ, Đức, Hà Lan, Israel, Mỹ, Nhật Bản, Phần Lan, Các định hướng cơ bản về phát triển giáo dục của thế giới thể hiện rất rõ nét trong Chương trình mới về mục tiêu giáo dục8; về mô hình giáo dục phát triển năng lực. Điểm khác biệt đáng kể so với Chương trình hiện hành và cũng là kết quả tiếp thu kinh nghiệm quốc tế là trong Chương trình mới, quá trình 12 năm học được chia làm hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản bao gồm cấp tiểu học (5 năm), cấp trung học cơ sở (4 năm) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, tương ứng với cấp trung học phổ 7Chương trình hiện hành được xây dựng theo mô hình định hướng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng giúp học sinh vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn; coi kiến thức vừa là "chất liệu", "đầu vào" vừa là "kết quả", "đầu ra" của quá trình giáo dục. Vì vậy, học sinh phải học và ghi nhớ rất nhiều gây quá tải nhưng khả năng vận dụng vào đời sống rất hạn chế. 8Để soạn thảo mục tiêu giáo dục của CT GDPT mới, CT GDPT tổng thể đã dựa trên quy định về mục tiêu giáo dục trong Luật Giáo dục hiện hành của Việt Nam, đồng thời tham khảo mục tiêu giáo dục trong CT GDPT của nhiều quốc gia và định hướng giáo dục của các tổ chức quốc tế lớn, trong đó có Tuyên bố của UNESCO về “bốn trụ cột của giáo dục” (Pillars of Learning) – Học để biết, Học để làm, Học để chung sống, Học để tự khẳng định mình. Các ý tưởng cơ bản trong tuyên bố này được coi là mục tiêu giáo dục chung mà nhân loại hướng đến và đã được thể hiện đầy đủ trong phần mục tiêu giáo dục của CT GDPT tổng thể. 6 thông (3 năm). Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, tất cả học sinh đều học những nội dung giáo dục về cơ bản giống nhau. Ở giai đoạn giáo dục sau trung học cơ sở, học sinh được phân luồng và được lựa chọn môn học theo sở thích, năng lực và định hướng nghề nghiệp. Số năm ở tiểu học trong Chương trình của nhiều nước là 6 năm, số năm học ở giai đoạn giáo dục cơ bản là 10 năm (hoặc 11 năm với những nước có ... 9 (9%) 8 Hình trụ, hình nón, hình cầu Câu hỏi số Câu 14, 15 2 Số điểm 0,4 (4%) TS câu hỏi toàn bài 15 4 2 1 22 TS điểm toàn bài Tỉ lệ % 3,0 (30%) 4,0 (40%) 2,0 (20%) 1,0 (10%) 10 65 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN LỚP 9 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TL TL 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba. Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số thực. - Nhận ra khái niệm căn bậc hai của số không âm Câu 1; 2 Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai Câu 20 3 Số điểm, % 0,4 1,5 1,9 (19%) 2. Hàm số bậc nhất Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau của hai đường thẳng cho trước. Câu 3 Hiểu được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a . Câu 16 2 Số điểm, % 0,2 1,0 1,2 (12%) 3. Hệ hai phƣơng trình bậc nhất hai ẩn Nhận biết được khái niệm và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Câu 4, 5 Giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Câu 17 3 Số điểm, % 0,4 1,0 1,4 (14%) 4. Hàm số y = ax2 (a 0). Phƣơng trình bậc hai một ẩn - Nhận biết được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. - Hiểu định lý Vi-ét Câu 6, 7 Vận dụng được PTB2 vào giải quyết bài toán thực tiễn Câu 21 3 Số điểm, % 0,4 1,0 1,4 (14%) 5. Hệ thức lƣợng trong tam giác vuông Nhận ra các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hiểu được các định nghĩa, mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc 66 Câu 8, 9 phụ nhau. Câu 18 3 Số điểm, % 0,4 1,0 1,4 (14%) 6. Đƣờng tròn - Nhận biết được quan hệ giữa đường kính và dây - Nhận ra được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Câu 10, 11 Hiểu được khái niệm tiếp tuyến của đường tròn Câu 19a 3 Số điểm, % 0,4 1,0 1,4 (14%) 7. Góc với đƣờng tròn - Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung - Nhận biết được tiếp tuyến chung của hai đường tròn Câu 12, 13 Vận dụng được các định lí thuận vào đảo để giải bài tập về tứ giác nội tiếp đường tròn. Câu 19b 3 Số điểm, % 0,4 0,5 0,9 (9%) 8. Hình trụ, hình nón, hình cầu Biết được các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ Câu 14, 15 2 Số điểm, % 0,4 0,4 (4%) Tổng số câu 15 4 2 1 22 Tổng số điểm Tỉ lệ % 3,0 (30%) 4,0 (40%) 2,0 (20%) 1,0 (10%) 10 67 Mô tả cụ thể yêu cầu và mức độ các câu hỏi Câu 1. Nhận biết được căn bậc hai số học của một số cho trước. Câu 2. Nhận biết được một căn bậc hai có nghĩa với giá trị cho trước của tham số. Câu 3. Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau. Câu 4. Nhận biết được một cặp số là nghiệm của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Câu 5. Nhận ra một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Câu 6. Nhận biết được tổng và tích các nghiệm của một phương trình bậc hai cho trước. Câu 7. Nhận biết được một phương trình là một phương trình bậc hai. Câu 8. Nhận biết được hệ thức giữa cạnh và đường cao, cạnh và góc trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn. Khai thác sai lầm thường gặp ở học sinh là không kiểm tra điều kiện tam giác vuông khi sử dụng các hệ thức. Câu 9. Nhận biết được hệ thức lượng trong tam giác vuông. Câu 10. Nhận biết được quan hệ giữa đường kính và dây. Câu 11. Qua vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, so sánh độ dài bán kính đường tròn với khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng. Câu 12. Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn, góc nội tiếp trong đường tròn.(hoặc Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại). Câu 13. Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường tròn để có tiếp tuyến chung. Câu 14. Nhận biết được diện tích toàn phần của một hình trụ khi biết độ dài bán kính đáy và chiều cao. Câu 15. Nhận biết được hình trụ, hình nón, hình cầu và các yếu tố: đường sinh, chiều cao, bán kính. Biết các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. Câu 16. Hiểu được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a . (Tìm hệ số góc của đường thẳng) Câu 17. Giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Câu 18. Hiểu được mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau trong một tam giác vuông. Câu 19a. Hiểu được các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn. Câu 19b. Vận dụng được các định lí thuận vào đảo để giải bài tập về tứ giác nội tiếp đường tròn. Câu 20. Chứng minh được đẳng thức có chứa căn bậc hai. Câu 21. Vận dụng được PTB2 vào giải quyết bài toán thực tiễn 68 ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Thời gian làm phần TNKQ là 30 phút Trong các câu sau đây, mỗi câu đều có 4 phương án trả lời A, B, C, D để lựa chọn; trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng. Câu 1. Căn bậc hai số học của 49 là số nào sau đây: Câu 2. Với a 5 thì căn thức nào sau đây có nghĩa? Câu 3. Đường thẳng 3 4y x cắt đường thẳng: Câu 4. Hệ phương trình 2 3 2 4 x y x y có nghiệm là: Câu 5. Hệ phương trình nào dưới đây là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Câu 6. Tổng và tích các nghiệm của phương trình 2 6 0x x lần lượt là: A. 7 B. 7 C. 6 D. 8 A. a 5 B. a 5 C. 5a D. 5 a A. 3y x B. 3 4y x C. 3 2y x D. 3 1y x A. (0; 3) B. (4; 0) C. (2; 1) D. (1; 1) A. 2 4 2 3 x y x y B. 2 3 1 x y x y C. 1 2 3 2 3 3 x y x y D. 2 8 2 x y x y A. 1; 6 B. 1; 6 69 Câu 7. Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc hai của ẩn số x? Câu 8. Cho tam giác ABC có tất cả các góc đều nhọn, đường cao AH. Gọi K, I lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Đẳng thức nào sau đây là sai? Câu 9. Trong hình bên, khẳng định nào sau đây đúng? Câu 10. Cho đường tròn (O; 50cm), điểm M nằm cách tâm O một khoảng 30cm. Dây AB đi qua điểm M, khi đó độ dài lớn nhất của dây AB (tính bằng cm) là: Câu 11. Cho đường thẳng a và đường tròn (O, 2cm). Gọi d là khoảng cách từ O đến đường thẳng a. Biết rằng đường thẳng a cắt đường tròn (O). Trong các độ dài sau, d chỉ có thể nhận giá trị nào? C. 1; 6 D. 1; 6 A. 22 3 7 0y y B. 2 12 1 0x x C. 22 1 0x D. 2 33 2 3 0x x A. HK = AH.sinC B. HI = AH.sin HAC C. AI = AH. cosHAC D. AK = AH.sinB A. 2 'a cb B. 2 'b ca C. 2 ' 'c a b D. 2 ' 'h a b A. 40 B. 80 C. 100 D. 60 A. 2,2 cm B. 1,5 cm C. 3 cm D. 2 cm H c b a h a' b' A C B a d 2cm O B C A H I K 70 Câu 12. Trong hình bên biết số đo góc x lớn hơn góc y. Khẳng định nào sau đây là đúng? Câu 13. Trong các cặp đường tròn sau đây, cặp nào không có tiếp tuyến chung? A. B. C. D. Câu 14. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi quay tam giác ABC một vòng quanh cạnh AB ta được một hình nón có: A. đường sinh là BC, bán kính đáy là AC. B. đường sinh là BC, bán kính đáy là AB. C. đường sinh là BC, đường kính đáy là AC. D. đường sinh là AB, bán kính đáy là AC. Câu 15. Cho hình trụ có bán kính đáy r và chiều cao h. Công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ đó là: PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) (Thời gian làm phần tự luận là 60 phút) Câu 16. (1,0 điểm) Tìm hệ số góc của đường thẳng: 2 3 3 0.x y A. MN = PQ B. MN > PQ C. MN < PQ D. QP MN A. tp S rh 22 r B. 22tpS rh r C. 2 22 tp S r h r D. 22 2 tp S rh r O P M Q N x y C BA 71 Câu 17. (1,0 điểm) Giải hệ phương trình 2 3 5 5 4 1 x y x y Câu 18. (1,0 điểm) Rút gọn biểu thức: 0 0 2 0 2 0 tan25 .tan65 os 25 os 65 D c c Câu 19. (1,5 điểm) Cho tam giác OAM có OM = 3cm, AM = 4cm, OA = 5cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm, kẻ tiếp tuyến AN của đường tròn đó, N là tiếp điểm và N khác M. a) AM có là tiếp tuyến của đường tròn (O, 3cm) không? b) Chứng minh tứ giác OMAN là tứ giác nội tiếp và tính sin MNA . Câu 20. (1,5 điểm) Chứng minh đẳng thức: 1 1 1 2 : 1 1 1 1 1x x x x , với 0x và 1x . Câu 21. (1,0 điểm) Bác An có một miếng đất hình thang cân, chiều cao là 35m, hai đáy có độ dài là 30m và 50m. Người ta làm hai con đường có cùng chiều rộng, các tim đường (cách đều 2 cạnh) thứ tự là các đường trung bình của hình thang và đoạn thẳng nối trung điểm hai đáy. Tính chiều rộng các đoạn đường đó biết diện tích làm đường phần nằm trong mảnh đất chiếm 1 4 diện tích mảnh đất. 72 ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A B B C D A C A D Câu 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B B C A D Phần tự luận (7 điểm) Câu 16 2 2 3 3 0 3 2 3 1 3 x y y x y x Hệ số góc của đường thẳng là 2 3 a 3 x 0,25 0,25 Câu 17 2 3 5 7 7 1 1 5 3 2 5 4 1 4 4 1 x y x x x x y x y y y KL: 1 1 x y 3 x 0,25 0,25 Câu 18 1 điểm - Chứng tỏ 0 0 0 0 tan25 .tan65 tan25 .cotan25 1 - Chứng tỏ 2 0 2 0os 25 os 65 1c c và kết luận 1D . 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 19 1,5 điểm a) - Chứng tỏ tam giác OMA vuông tại M, suy ra MA vuông góc với OM tại M - Khẳng định M thuộc đường tròn (O, 3) và AM là tiếp tuyến của đường tròn (O, 3) 0,5 0,5 M A O N 73 b) - Chứng tỏ tổng hai góc đối của tứ giác OMAN bằng 1800. Suy ra tứ giác OMAN là tứ giác nội tiếp. - Vì tứ giác OMAN là tứ giác nội tiếp suy ra . - Xét tam giác OMA vuông tại M có . Từ đó suy ra . 0,25 0,25 Câu 20 1,5 điểm Qui đồng đúng 1 1 : 1 1 x x x VT x x 0,5 Thực hiện đúng các phép biến đổi 1 1 : 1 1 2 1 . 1 2 1 1 1 2 1 x x x VT x x x x x x x x x x 0,25 0,25 0,25 Khẳng định 0,25 Câu 21 1 điểm Gọi chiều rộng của mặt đường là: x (m), 0< x < 50 Diện tích mảnh đất là 35.(30+50) : 2 = 1400 m2, do đó diện tich phần đất làm đường là: 1400 : 4 = 350 m2 Đoạn đường hình chữ nhật có tim đường là đoạn thẳng nối hai đáy hình thang có diện tích là : 35.x (m), đoạn đường hình thang có tim đường là đường trung bình của hình thang có diện tích là 0,5.(30+50).x = 40.x (m). Vậy diện tích phần đất làm đường là: (35 + 40).x - x 2 (m 2). Ta có phương trình: 75x - x2 = 350 Giải phương trình ta có x1 = 5 (thoả mãn), x2 = 70 (loại) Vậy chiều rộng của các con đường là 5 m. 0,25 0,25 0,25 0,25 MNA MOA 4 sin 5 MOA 4 sin 5 MNA VT=VP
Tài liệu đính kèm: