I- ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ KTĐG:
1- Quá trình KTĐG gồm có 3 khâu chính:
j Thu thập thông tin
k Xử lí thông tin
l Ra quyết định
2- Chức năng: Thông tin phản hồi về quá trình dạy học.Góp phần điều chỉnh hoạt động dạy học
3- Yêu cầu về KT ĐG ( 5 yêu cầu):
j Đảm bảo tính khách quan, chính xác
k Đảm bảo tính toàn diện
l Đảm bảo tính hệ thống
m Đảm bảo tính công khai và tính phát triển
4- Định hướng đổi mới KTĐG ( 6 định hướng):
j Hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ;
k Hỗ trợ đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn;
l Lắng nghe ý kiến HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG;
m Đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều
kiện bảo đảm chất lượng dạy học;
n Phát huy vai trò thúc đẩy đổi mới PPDH;
o Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng
tâm cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo", phong trào thi đua “Xây
dựngtrường học thân thiện, học sinh tích cực”.
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ PHÒNG GD-ĐT HƯỚNG HÓA TẬP HUẤN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA VÀ CHUẨN KTKN MÔN NGỮ VĂN THCS NĂM HỌC 2010-2011 LỊCH TẬP HUẤN BIÊN SOẠN ĐỀ KT MÔN NGỮ VĂN TG Nội dung tập huấn S 16/3 - Định hướng chỉ đạo về vấn đề kiểm tra đánh giá. - Kỹ thuật biên soạn đề KT, cấp độ tư duy ( theo thang Bloom) C 16/3 - Học viên biên soạn khung ma trận + đề + đáp án. S 17/3 - Học viên trình bày ma trận + đề KT + đáp án - Trao đổi thảo luận C 17/3 - Làm bài thu hoạch ( ma trận + đề + đáp án ) - Giải đáp thắc mắc, tổng kết lớp học I- ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ KTĐG: 1- Quá trình KTĐG gồm có 3 khâu chính: j Thu thập thông tin k Xử lí thông tin l Ra quyết định 2- Chức năng: Thông tin phản hồi về quá trình dạy học.Góp phần điều chỉnh hoạt động dạy học 3- Yêu cầu về KT ĐG ( 5 yêu cầu): j Đảm bảo tính khách quan, chính xác k Đảm bảo tính toàn diện l Đảm bảo tính hệ thống m Đảm bảo tính công khai và tính phát triển 4- Định hướng đổi mới KTĐG ( 6 định hướng): j Hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ; k Hỗ trợ đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn; l Lắng nghe ý kiến HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG; m Đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều kiện bảo đảm chất lượng dạy học; n Phát huy vai trò thúc đẩy đổi mới PPDH; o Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", phong trào thi đua “Xây dựngtrường học thân thiện, học sinh tích cực”. 5- Phương pháp tổ chức thực hiện: Cần tiến hành đồng thời các công việc: - GV nắm vững chuẩn KT-KN; - Nâng cao nhận thức về đổi mới KT-ĐG; - Kỹ thuật xây dựng các đề kiểm tra; - Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn - Coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong đổi mới KT-ĐG 6- Đối với đội ngũ cốt cán: - Tham mưu với các cấp quản lí; - Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH,đổi mới KT- ĐG dài hạn, trung hạn và năm học, cụ thể hóa các trong tâm công tác cho từng năm học; - Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi mới PPDH, KT-ĐG; - Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng GV; - Làm nòng cốt cho các hoạt động chuyên môn; 7- Một số lưu ý về KTĐG kết quả học tập môn Ngữ văn của HS ( 6 lưu ý): - Cần bám sát mục tiêu, chuẩn KTKN - Đánh giá theo 3 cấp độ: NB-TH-VD - Đánh giá toàn diện: KT-KN ( nghe-nói-đọc-viết)-TĐ - Chú trọng KT hoạt động nghĩ ( tư duy), làm ( TH) - Đa dạng hóa hình thức ra đề ( TN-TL) - Tính phân hóa trong khi KT ( câu hỏi dễ-Tb- khó) II- KỸ THUẬT BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: 1- Các bước biên soạn đề KT ( 6 bước): j Xác định mục đích của đề KT; k Xác định hình thức đề KT; l Thiết lập ma trận đề KT (bảng mô tả tiêu chí đề KT) m Biên soạn câu hỏi theo ma trận n Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án và thang điểm) o Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra 2- Căn cứ xác định mục đích đề KT ( 3 căn cứ): j Yêu cầu của việc kiểm tra k Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình l Thực tế học tập của học sinh 3- Xác định hình thức đề KT: j Đề kiểm tra tự luận (TL); k Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ); l Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: Có cả câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ. 3-Thiết lập ma trận: a- Khung ma trận: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Chủ đề 1 Chuẩn KT, KN cần KT Chuẩn KT, KN cần KT Chuẩn KT, KN cần KT Chuẩn KT, KN cần KT Chuẩn KT, KN cần KT Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Tỷ lệ% Chủ đề n TS câu TS điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ % b- Các bước thiết lập ma trậnn ( 9 bước): j Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần KT; k Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy; l Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề; m Quyết định tổng số điểm của bài KT; n Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với tỉ lệ %; o Tính sđ và quyết định số câu cho mỗi chuẩn tương ứng; p Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột; q Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; r Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết III- CẤP ĐỘ TƯ DUY ( Theo thang Bloom) Cấp độ tư duy Động từ chính 2 Thông hiểu: mức độ cao hơn nhận biết nhưng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện tượng, liên quan đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái niệm, thông tin mà HS đã học hoặc đã biết Minh hoạ, diễn đạt lại, trình bày lại, tóm tắt, phân biệt, giải thích, lập dàn ý, Biết: là nhớ lại các dữ liệu, thông tin trước đây Xác định, mô tả, vẽ, tìm, dán nhãn, kể, liệt kê, tìm vị trí, ghi nhớ, đặt tên, thuộc lòng, nhận biết, lựa chọn, thuật lại, viết, 1 Thông hiểu: mức độ cao hơn nhận biết nhưng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện tượng, liên quan đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái niệm, thông tin mà HS đã học hoặc đã biết Minh hoạ, diễn đạt lại, trình bày lại, tóm tắt, phân biệt, giải thích, lập dàn ý, 3 Áp dụng: khả năng sử dụng kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới Lựa chọn, liên hệ, phân loại, thu thập, xây dựng, phát hiện, diễn kịch, vẽ, thực hiện , triển khai, làm mô hình, sửa đổi, chuẩn bị, làm ra sản phẩm/sản xuất, chứng minh, thực hành, sử dụng, 4 Phân tích: là khả năng phân chia một thông tin thành các thông tin nhỏ để hiểu được cấu trúc, tổ chức và mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng Phân tích, phân loại, nghiên cứu, điều tra, so sánh, đối chiếu, tách biệt, lựa chọn, phân biệt, 5 Đánh giá: là khả năng xác định giá trị của thông tin, là bước đi sâu vào bản chất đối tượng Đánh giá, đề xuất, chứng minh, phê phán, xếp loại, nhận xét, xem xét, kiểm tra, xếp hạng, quyết định, PHÂN NHÓM
Tài liệu đính kèm: