Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu
* Kiến thức:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
* Kỹ năng:
Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
* Thái độ:
Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT,bảng phụ về một số tập hợp.
HS: Dụng cụ học tập
III. Hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Lớp 6B Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. * Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . * Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị GV: SGK, SBT,bảng phụ về một số tập hợp. HS: Dụng cụ học tập III. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2. Dạy học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Các ví dụ - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK HS bước đầu nhận xét được về số phần tử của tập hợp. HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu ? HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK Không. 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày 1.Các ví dụ Tập hợp HS lớp 6A2 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20. 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr 06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = 3. Củng cố Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Yêu cầu HS làm: + bài tập 1 ( SGK-tr6) + Bài tập 2 (sgk/6) 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập 4 ; 5 SGK. Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' là một phần tử. Có bao nhiêu chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' ? Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Lớp 6B Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 2 Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu * Kiến thức: - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. * Kỹ năng: Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. * Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II. Chuẩn bị GV: SGK, SBT , hình vẽ biểu diễn tia số. HS: Dụng cụ học tập. III. Tổ chức dạy học trên lớp 1 . Kiểm tra bài cũ Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách. A = {6; 7; 8; 9 } A = {x N / 5 < x < 10} ? Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc A. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ SÔNG HồNG” B = {S, Ô, N, G, H } 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: HĐ2: Thứ tự trong tập số tự nhiên. Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. ?Nêu quan hệ thứ tự trong tập N - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử. ? Tìm số liền sau số 7 ? ? Tìm số liền trước số 7? ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau A = Số liền sau số 7 là số 8 Số liền trước số 7 là số 6 Số 7 có một số liền trước và một số liền sau. HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/v 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên. - Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia. VD: 3 11 Điểm 2 ở biên trái điểm 4 Điểm 4 ở biên phải điểm 3 3. Củng cố Nhóm 1: ( ?/sgk) a) 28; 29; 30 b) 99; 100; 101 Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-7) Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36 Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999 Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm bài tập 14; 15 SBT. - Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên" Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Lớp 6B Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 3 Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu * Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên *Kỹ năng: Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 * Thái độ: Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b HS : sgk, bảng nhóm , bút dạ III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 (9sgk/8) - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách. 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Số và chữ số - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Chiếu nội dung phiếu 1 HĐ2: Hệ thập phân - Đọc mục 2 SGK ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai chữ số liênd nhau trong một số tự nhiên? ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số? ? Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau? ? Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau? HĐ3: Chú ý - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ HS : 10 và 100 HS : 98 và 987 HS: 102, 120, 201, 210. - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số VD: * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân *Tổng quát: = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 3. Củng cố *bài tập 12 (sgk/10) A = {2; 0 } *Bài tập13 (SGK/10) a) 1000 b) 1023 4. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 13; 14; 15 SGK Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK - Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp" Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Lớp 6B Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 4 Số phần tử của một tập hợp Tập hợp con I. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. * Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị GV: sgk, bút dạ,bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E ={bút, thước } ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ III. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ - Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100 ( A = {1; 2; 3;; 99 } ) - Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . ( B = {4 } ) ? Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ? 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Số phần tử của một tập hợp - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp. ?Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử? - Cho HS làm bài tập 17 (sgk/13) HĐ2: Tập hợp con ( 15ph) GV đưa bảng phụ H.11 ? Viết tập hợp E và F ? - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau ?Cho HS làm bài tập 20(sgk/13) - Tập hợp A có 1 phần tử - Tập hợp B có 2 phần tử - Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1.HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một.... BT 17(sgk/13) a)A = có 21 phần tử b)Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) 3 Củng cố Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau? 4 Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SBT Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Lớp 6B Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 5 Luyện tập I Mục tiêu * Kiến thức: - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp. - Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật) - Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập. * Thái độ: - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. - Phát triển tư duy logíc, khả năng quan sát cho HS. IIChuẩn bị GV: sgk, bảng phụ , bút dạ HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ III Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử? -Viết tập hợp M các số tự nhiên l ... aõn soỏ vaứ thửùc hieọn nhử phaàn beõn . 3) Luyện tập - Củng cố toàn bài - Yc Hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã vận dụng làm bài tập. - Yc Hs nhận xét trả lời. - Nhận xét chốt kiến thức. Làm bài Nhắc lại Nhận xét Tiếp thu 4) Hướng dẫn học bài ở nhà HS naộm laùi phaàn lyự thuyeỏt ủaừ oõn taọp . – Hoaứn thaứnh phaàn baứi taọp coứn laùi sgk, chuaồn bũ tieỏt “ OÂn taọp chửụng III (tt)” - Chú ý nghe - Lắng nghe Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 105 Kiểm tra 45 phút chương III Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 106 n tập cuối năm 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp: ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ. - Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và Bội chung của hai hay nhiều số. b. Kĩ năng - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. c. Thái độ. - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi thực hiện các phép tính 2. Chuẩn bị của Gv và Hs a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, PHT. b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước các câu hỏi ôn tập cuối năm. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b. Nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp Gv Nêu câu hỏi: +) Đọc các ký hiệu: ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ +) Cho VD sử dụng các ký hiệu trên. Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 168 – SGK gọi học sinh lên điền vào bảng phụ. Gọi học sinh trả lời miệng bài tập 170 – SGK. Y/c học sinh giải thích Gv Treo bảng phụ ghi bài tập 1: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông sao cho đúng. a) |-2| ẻ N b) (3 – 7) ẻ Z c) ẻ Z d) N* è Z e) Ư(5) ầ B(5) = ặ Cho học sinh hoạt động nhóm làm ra PHT. Gọi đại diện một nhóm lên điền vào bảng phụ Hs trả lời miệng Hs lên điền vào ô trống Hs trả lời và giải thích Hs: quan sát bài trên bảng phụ học sinh hoạt động nhóm làm ra PHT Đại diện một nhóm lên điền vào bảng phụ Đọc các ký hiệu ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ VD: 5 ẻ N ; 1,5 ẽ N ; N è Z ; N ầ Z = N * Bài tập 168 – SGK. Điền kí hiệu (ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ) thích hợp vào ô vuông. c Z ; 0 c N N c Z = N ; 3,275 c N N c K * Bài tập 170 – SGK. C ầ L = ặ * Bài tập 1. Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông sao cho đúng. a) |-2| ẻ N Đ b) (3 – 7) ẻ Z Đ c) ẻ Z S d) N* è Z Đ e) Ư(5) ầ B(5) = ặ S Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chia hết ? Phát biểu các dấu hiệu chia hết đã học trong học kỳ I ? ? Những số ntn thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Cho VD ? Những số ntn thì chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ? Cho VD ? Cho học sinh làm bài tập 2. (bảng phụ) Điền dấu * để: a) 6 * 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. b) *53* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. c) *7* chia hết cho 15 Hs phát biểu các quy tắc đã học Hs: Những số có chữ số tận cùng là số 0. Những số có chữ số tận cùng là số 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9. Hs quan sát đề bài trên bảng phụ 3 Hs lên bảng làm VD: 10 ; 260 ; 780 .... VD: 13 770 ; 2520 .... * Bài tập 2. a) 642 ; 672. b) 1530 c) *7* M 15 ị *7* M 3 và *7* M 5 Vậy các số đó là: 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870. Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, ước chung, bội chung. Y/c học sinh trả lời câu hỏi 8 ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? ? BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Gv: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 9 gọi học sinh lên điền vào chỗ trống. Hs trả lời câu hỏi 8 – SGK. Hs phát biểu Hs phát biểu Hs lên điền vào chỗ trống Câu 8. Câu 9. Cách tìm ƯCLN BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Xét các thừa số nguyên tố Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất lớn nhất Cho học sinh làm bài tập 3. Tìm số tự nhiên x biết rằng: a) 70 M x ; 84 M x và x > 8 b) x M 12 ; x M 25 ; x M 30 và 0 < x < 500 Y/c học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày. Cho các nhóm nhận xét bài của nhóm bạn Hs hoạt động nhóm làm theo y/c của giáo viên. Đại diện hai nhóm lên làm Các nhóm nhận xét * Bài tập 3. a) x ẻ ƯC (70, 84) và x > 8 Ta có: ƯC(70, 84) = {1 ; 2 ; 7 ; 14} Vậy x = 14. b) x ẻ BC (12 ; 25 ; 30} Ta có: BC (12 ; 25 ; 30) = {0 ; 300 ; 600 ; 900 ; ... } Vậy x = 300. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số, rút gọn phân số, so sánh phân số. - Làm các câu hỏi 2 đến 5 trang 66 – SGK. - Làm các bài tập 171 -> 174 – SGK. Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 107 ôn tập cuối năm 1. Mục tiêu. a. Kiến thức - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. - Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. - Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. b. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí. - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho học sinh. 2. Chuẩn bị của Gv và Hs. a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước các câu hỏi ôn tập cuối năm. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b. Nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về rút gọn phân số, so sánh phân số ? Muốn rút gọn phân số ta làm ntn ? Bài 1. Rút gọn các phân số sau: a) ; b) c) ; d) Gọi 4 học sinh lên bảng làm ? Kết quả rút gọn đã là các phân số tối giản chưa ? ? Phân số tối giản là phân số ntn ? Bài tập 2. So sánh các phân số a) và b) và Gv cho học sinh ôn lại một số cách so sánh phân số. + Rút gọn phân số rồi quy đồng có cùng mẫu dương so sánh các tử + Đưa phân số về dạng cùng một tử rồi so sánh các mẫu. + So sánh hai phân số âm + Dựa vào tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số. Gọi 2 học sinh lên trình bày Cho học sinh làm bài tập 174 – SGK. Gv hướng dẫn cách làm Kiểm tra một vài học sinh. Hs phát biểu Hs dưới lớp làm vào vở 4 Hs lên bảng làm Hs: Kết quả đã là các phân số tối giản Hs phát biểu Hs làm ra nháp 2 học sinh lên bảng làm Hs làm ra nháp Hs chú ý nghe giảng * Bài tập 1. a) = b) = c) = d) = = * Bài tập 2. a) = = > ị > b) = > ị > * Bài tập 174 – SGK. Ta có: ị Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán Y/c học sinh trả lời câu hỏi 3 – SGK. Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán ? Cho học sinh làm bài tập 171 – SGK. Y/c học sinh hoạt động nhóm làm ý A, B, C. Gv kiểm tra bài một số nhóm sau đó đưa ra đáp án cho các nhóm đổi phiếu và nhận xét Cho học sinh trả lời câu hỏi 4 – SGK. Y/c học sinh trả lời câu 5 Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 169 – SGK. Gọi học sinh lên điền vào chỗ trống Hs trả lời câu hỏi Hs: Các tính chất này có ứng dụng để tính nhanh, tính nhẩm các biểu thức có nhiều số. Hs hoạt động nhóm làm ra PHT Các nhóm nhận xét Hs trả lời câu hỏi Hs trả lời câu hỏi Hs lên điền vào bảng phụ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có tính chất. + Giao hoán + Kết hợp + Cộng với số 0 + Nhân với số 1 + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Phép cộng số nguyên và phân số có tính chất khác đó là cộng với đối a + (- a) = 0 * Bài tập 171 – SGK. Tính giá trị các biểu thức sau: A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 = (27 + 53) + (46 + 43) + 79 = 80 + 80 + 79 = 160 + 79 = 239 B = - 377 – (98 – 277) = - 377 – 98 + 277 = (- 377 + 277) – 98 = - 100 – 98 = - 198 C = - 1,7 . 2,3 + 1,7 . (- 3,7) – 1,7 . 3 – 0,17 : 0,1 = - 1,7.(2,3 + 3,7 + 3 + 1) = - 1,7 . 10 = - 17 Câu 4. Câu 5. * Bài tập 169 – SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các phép tính về phân số - Làm các bài tập 176 – SGK. Bài tập 86, 91, 99, 117 / SBT. Chuẩn bị kiến thức tiết sau ôn tập Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 108 + 109 ôn tập cuối năm 1. Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị của biểu thức. - Luyện tập dạng toán tìm x. - Rèn luyện khả năng trình bày khoa học, chính xác, phát triển tư duy của học sinh. 2. Chuẩn bị của Gv và Hs a. Chuẩn bị của giáo viên: b. Chuẩn bị của học sinh: 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: b. Nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập về thực hiện phép tính Cho học sinh làm bài tập 1 Tính nhanh H=. ? Em có nhận xét gì về biểu thức H ? ? Vậy H bằng bao nhiêu ? vì sao ? Cho học sinh làm bài tập 2 Tính giá trị của biểu thức: A = ? Với biểu thức trên ta áp dụng tính chất nào đã học ? ? Thực hiện phép tính ntn cho hợp lý ? Y/c học sinh làm bài tập 176 – SGK ý (a) ? Để làm bài 176 ý (a) trước hết ta phải làm bước gì ? Hs quan sát đề bài và tìm cách giải Hs: Ta thấy: = Hs: H = 0 vì trong tích có một thừa số bằng 0. Hs quan sát đề bài tìm cách thực hiện Hs: Ta áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Hs thực hiện phép tính Hs suy nghĩ làm ý a bài 176 Hs: Ta phải đổi các hỗn số, số thập phân ra phân số rồi thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính. * Bài tập 1. Tính nhanh H=. Ta có: = Vậy: H =.0 = 0 * Bài tập 2 Tính giá trị của biểu thức: A = A = A = A = 5 * Bài tập 176 – SGK. a) = = = = = Hoạt động 2: Dạng toán tìm x Cho học sinh làm bài tập Tìm x, biết Gv: Hướng dẫn đổi số thập phân ra phân số rồi thực hiện phép tính. Gv: Đưa ra bài tập 4 Tìm x, biết Gọi học sinh nêu cách làm bài tập trên Gv cùng học sinh phân tích tìm ra cách giải Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Hs chú ý nghe giảng và thực hiện ra nháp 1 học sinh lên bảng làm Hs tìm cách giải bài tập Đưa ra cách làm 1 Hs lên bảng làm * Bài tập 3. Tìm x, biết x = 1 : x = * Bài tập 4. Tìm x, biết x = x = - 13 Hoạt động 3: Luyện tập dạng toán đố Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 5: Một lớp có 40 học sinh. Tổng kết học kì I có 35% số học sinh đạt học lực trung bình, số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. a) Tính số học sinh khá, giỏi của lớp. b) Tìm tỉ số phần trăm số học sinh khá, giỏi so với số học sinh cả lớp. ? Để tính được số học sinh khá, giỏi của lớp ta phải làm ntn ? Hs quan sát đề bài trên bảng phụ 1 Hs đọc to đề bài Hs: Ta phải tính số học sinh trung bình trước * Bài tập 5. Số học sinh đạt học lực trung bình là: 40 . 35% = 14 Hs Số học sinh khá và giỏi của lớp là: 40 – 14 = 26 Hs Số học sinh khá của lớp là: 26 . = 16 Hs Số học sinh giỏi của lớp là: 26 – 26 = 10 Hs Tỉ số phần trăm số học sinh khá so với học sinh cả lớp là: Tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với học sinh cả lớp là: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức cả năm - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Chuẩn bị tốt cho kì thi học kì II Lớp 6A Tiết(tkb) Ngày giảng Sĩ số: Vắng Tiết 110 + 111 Kiểm tra cuối năm (Số học + Hình Học) Đề + Đáp phòng giáo dục ra
Tài liệu đính kèm: