Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 18: Ôn tập chương I (hình học) (tiết 2)

Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 18: Ôn tập chương I (hình học) (tiết 2)

A. MỤC TIÊU

- Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

- Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế: giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 18: Ôn tập chương I (hình học) (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết18. 	ÔN TẬP CHƯƠNG I (HÌNH HỌC) – tiết 2
 Tuần 9	 Soạn ngày 3/11/2007
A. MỤC TIÊU
Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Rèn luyện kỹ năng dựng góc a khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế: giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA KẾT HỢP ÔN TẬP LÝ THUYẾT (13 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1 làm câu hỏi 3 SGK
Cho tam giác ABC vuông tại A
a. Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b, c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc B và C.
b. Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc B và C.
Sau đó phát biểu các hệ thức dưới dạng định lý.
HS2: Chữa bài tập 40 tr 95 SGK
Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến decimet)
GV nêu câu hỏi 4 SGK
Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy góc và cạnh? Có lưu ý gì về số cạnh?
Bài tập áp dụng.
Cho tam giác vuông ABC.
Trường hợp nào sau đây không thể giải được tam giác vuông này.
A. Biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông.
B. Biết hai góc nhọn.
C. Biết một góc nhọn và cạnh huyền
D. Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông.
Hai HS lên kiểm tra
HS1 làm câu hỏi 3 SGK bằng cách điền vào phần 4.
4. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
b = asinB	c = asinC
b = acosC	c = acosB
b = ctgB	c = btgC
b = ccotgC	c = bcotgB
HS2: Có AB = DE = 30cm
Trong tam giác vuông ABC
AC = Abtg
= 30.tg35o
» 30.0,7
» 21 (m)
AD = BE = 1,7m
Vậy chiều cao của cây là:
CD = CA + AD
» 21 + 1,7
» 22,7 (m)
HS trả lời.
Để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn. Vậy để giải tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh.
HS xác định.
Trường hợp B. Biết 2 góc nhọn thì không thể giải được tam giác vuông.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (30 phút)
GV hướng dẫn HS trình bày cách dựng góc a.
Ví dụ: a. Dựng góc a biết:
sina = 0,25 = trình bày như sau:
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Dựng tam giác vuông ABC có:
 = 90o 
AB = 1
BC = 4
Có CÂ = a vì sinC = sina = 
Sau đó GV gọi một HS trình bày cách dựng một câu khác.
Bài 38 tr 95 SGK
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
Tính AB (làm tròn đến mét)
Bài 39 tr 95 SGK
GV vẽ lại hình cho HS dễ hiểu.
Khoảng cách giữa hai cọc là CD.
Bài 85 tr 103 SBT
Tính góc a tạo bởi hai mái nhà biết mỗi mái nhà dài 2,34m và cao 0,8m
Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6.
GV: Hãy tìm sự kiện liên hệ giữa cạnh BC và AC, từ đó tính HC theo AC.
Bài 97 tr 105 SBT
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
Nếu thiếu thời gian, GV có thể gợi ý để câu b, c HS về nhà chứng minh.
HS1	HS2
Chẳng hạn HS trình bày cách dựng câu c.
Dựng góc a biết tga = 1
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Dựng DDEF có góc D = 90o.
DE = DF = 1
Có góc F = a vì tgF = tga = = 1
HS nêu cách tính
IB = Iktg(50o + 15o)
= IK tg65o
IA = Iktg50o
Þ AB = IB – IA
= IKtg65o – IKtg50o
= IK(tg65o – tg50o)
» 380.0,95275
» 362 (m)
Trong tam giác vuông ACE 
có cos 50o = 
Þ CE = 
Trong tam giác vuông FDE có 
sin50o = 
Þ DE = 
Vậy khoảng cách giữa hai cọc CD là: 31,11 – 6,53 » = 24,6 (m)
HS nêu cách tính:
DABC cân Þ đường cao AH đồng thời là phân giác.
Þ góc BAH = 
Trong tam giác vuông AHB
Þ 
Có AH.BC = BK.AC = 2.SABC
Hay 5.BC = 6.AC
Þ BC = AC
Þ HC = AC
Xét tam giác vuông AHC có:
AC2 – HC2 = AH2 (đ/l Py-ta-go)
AC2 - 
AC2 = 52
AC = 5
AC = 5: = = 6,25
BC = 
Độ dài cạnh đáy của tam giác cân là 7,5
a. Trong tam giác vuông ABC
AB = BC.sin30o
=10.0,5 = 5 (cm)
AC = Bccos30o
= (cm)
b. Xét tứ giác AMBN có:
góc M = góc N = góc MBN = 90o
Þ AMBN là hình chữ nhật
Þ OM = OB (t/c hình chữ nhật)
Þ góc OMB = góc B2 = góc B1 
Þ MN // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau) và MN = AB (t/c hình chữ nhật)
c. Tam giác MAB và ABC có:
góc M = góc A = 90o
góc B2 = góc C = 30o
Þ DMAB ~ DABC (g-g)
Tỉ số đồng dạng bằng
K = 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Ôn tập lý thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết (mang đủ dụng cụ).
Bài tập về nhà số 41, 42 tr 96 SGK
Số 87, 88, 90, 93 tr 103, 104 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18.doc