I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Nắm được tính chất của đường nối tâm.
- Vận dụng vào giải bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
* GV: Thước, êke, phấn màu, com pa.
* HS: Thước, êke, com pa.
III. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp:
§7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn. - Nắm được tính chất của đường nối tâm. - Vận dụng vào giải bài tập trong SGK. II. Chuẩn bị: * GV: Thước, êke, phấn màu, com pa. * HS: Thước, êke, com pa. III. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? - Có ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn: + Cắt nhau + Tiếp xúc + Không giao nhau Hoạt động 2: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn (15 phút) - Cho học sinh thảo luận để trả lời ?1. ? Vậy hai đường tròn phân biệt có thể có bao nhiêu điểm chung? ? Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là gì? - GV ghi bảng và giới thiệu giao điểm, dây chung cho học sinh. ? Hai đường tròn có một điểm chung được gọi là gì? Điểm chung được gọi là gì? - GV vẽ hình và giới thiệu các trường hợp tiếp xúc. ? Hãy vẽ các trường hợp hai đường tròn không có điểm chung? ? Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là gi? - Trả lời: Nếu có ba điểm chung thì các điểm của hai đường tròn sẽ trùng nhau. - Có 2 điểm chung, 1 điểm chung hoặc không có. - Hai đường tròn cắt nhau. - Hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung là tiếp điểm. - Học sinh thực hiện - Hai đường tròn không giao nhau. 1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn * Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau. - Hai điểm chung A, B gọi là hai giao điểm. AB gọi là dây chung. * Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau. - Điểm chung A gọi là tiếp điểm. * Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là hai đường tròn không giao nhau. Hoạt động 3: Tính chất đường nối tâm (13 phút) - GV đưa bảng phụ có vẽ hình giới thiệu về đường nối tâm, đoạn nối tâm và trục đối xứng của hình. ?! Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập ?2 theo nhóm. - GV nhận xét kết quả làm bài tập của các nhóm. ? Qua kết quả bài tập ?2 em rút ra được kết luận gì? ! Đó chính là nội dung định lí. GV yêu cầu một học sinh đọc lại định lí trang 119 SGK. ? Làm bài tập ?3 - Quan sát và ghi bài - Thực hiện nhóm ?2 a. (H.85) Vì OO' là trục đối xứng nên OO' đi qua trung điểm AB và vuông góc với AB. b. (H.86) Điểm A nằm trên đường nối tâm OO'. - Hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm. Nếu tiếp xúc thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. - Trình bày bảng a. (O) và (O') cắt nhau. b. Vì DABC nội tiếp nửa đường tròn nên ABBC. Mà OIAB nên OO'//BC. - Dễ thấy, OO'//BD nên C, B, D thẳng hàng. 2. Tính chất đường nối tâm (O) và (O') là hai đường tròn không đồng tâm. Đường thẳng OO' là đường nối tâm, đoạn thẳng OO' gọi là đoạn nối tâm. Đường nối tâm là trục đối xứng của hình. Định lí: (SGK) ?3 Hoạt động 4: Củng cố (10 phút) - Cho học sinh làm bài tập 33 trang 119 SGK. (Yêu cầu một học sinh trình bày bảng. GV nhận xét bài làm) - Trình bày bảng Xét DAOC và DAO'D có: nên DAOC DAO'D Suy ra: OC // O'D Bài tập 33 trang 119 SGK Xét DAOC và DAO'D có: nên DAOC DAO'D Suy ra: OC // O'D Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Bài tập về nhà: 34 trang 119 SGK - Chuẩn bị bài mới “Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)”.
Tài liệu đính kèm: