Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 37 đến tiết 39

Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 37 đến tiết 39

A. Mục tiêu

- Nhận biết được góc ở tâm, xác định được hai cung tương ứng, cung bị chắn.

- Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung đó là cung nhỏ hoặc bằng nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung có số đo lớn hơn 1800 và nhỏ hơn 3600.

- Biết so sánh hai cung, cộng hai cung, phân chia trường hợp để chứng minh.

- Rèn kĩ năng đo, vẽ, suy luận lôgic.

B. Chuẩn bị

 Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, com pa, ê-ke, thước đo độ.

 Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê-ke, thước đo độ.

C. Các hoạt động dạy - học trên lớp

 

doc 6 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 37 đến tiết 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III. Góc với đường tròn.
Tuần 22 - T37. Đ1.Góc ở tâm. Số đo cung.
Soạn: ......................... Giảng: 9A: ..................... 9B: ................... 9C: ..................
A. Mục tiêu
Nhận biết được góc ở tâm, xác định được hai cung tương ứng, cung bị chắn.
Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung đó là cung nhỏ hoặc bằng nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung có số đo lớn hơn 1800 và nhỏ hơn 3600.
Biết so sánh hai cung, cộng hai cung, phân chia trường hợp để chứng minh.
Rèn kĩ năng đo, vẽ, suy luận lôgic.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, com pa, ê-ke, thước đo độ.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê-ke, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy - học trên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu CIII hình học
GV: ở CII ta đã được học về đg tròn , sự xđ và t/c của nó, VTTĐ giữa đg thẳng và đg tròn, giữa 2 đg tròn. ở CIII, chúng ta sẽ học về góc và đg tròn.
GV giới thiệu nd CIII.
HS nghe GV giới thiệu và theo dõi ở mục lục sgk tr 138.
HĐ2: 1- Góc ở tâm
-Giới thiệu hình vẽ góc ở tâm, yc HS nx về góc AOB.
-Góc AOB là 1 góc ở tâm, vậy thế nào là1 góc ở tâm?
-Nhận xét?
-Cho hs nghiên cứu SGK.
-Thế nào là cung nằm bên trong, bên ngoài góc? Cung bị chắn? Cung lớn? Cung nhỏ? 
-Nhận xét?
-Vẽ hình, cho hs phân biệt cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn 
-Giới thiệu: Góc chắn nửa đường tròn.
-Quan sát hình vẽ.
Nx: Góc AOB có dỉnh là tâm đg tròn, 2 cạnh cắt đg tròn.
-Nêu khái niệm góc ở tâm.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Nghiên cứu sgk.
-Nêu các khái niệm.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Quan sát trên hình vẽ.
-Xác định cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn, 
-Nắm khái niệm góc chắn nửa đường tròn.
1- Góc ở tâm.
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Cung nằm bên trong góc là cung nhỏ, cung bên ngoài góc là cung lớn.
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn.
VD: 
Cung AB (kí hiệu ).
 là cung nhỏ, là cung lớn.
Khi = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
là cung bị chắn của góc AOB, góc bẹt COD chắn nửa đường tròn.
HĐ3: Số đo cung
. Ta nói sđ = 500.
-Định nghĩa số đo cung?
-Nhận xét?
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Xác định sđ?
-Nhận xét?
-GV nêu chú ý.
-Quan sát hình vẽ, ghi bài.
-Nêu đn: số đo của cung nhỏ bằng sđ của góc ở tâm chắn cung đó.
-Quan sát hình vẽ.
-1 hs xác định số đo của 
.
-Nhận xét.
-Nắm nội dung chú ý.
2. Số đo cung.
Định nghĩa: SGK tr 67.
Số đo của cung AB kí hiệu sđ.
VD: ở hình vẽ sau, sđ = 1000 sđ= 3600 – 1000 = 2600.
Chú ý: SGK tr 67.
HĐ4: So sánh 2 cung
-Cho hs nghiên cứu sgk.
-Khi nào thì hai cung bằng nhau?
-GV nêu kí hiệu.
-Khi nào cung AB được gọi là lớn hơn cung CD?
-Nhận xét?
-GV nêu kí hiệu.
-Cho hs lên bảng làm ?1.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Khi nào thì sđ= sđ+ sđ ?
- Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Từ nhận xét ĐL?
-Nhận xét?
-Cho HS thảo luận theo nhóm trong 5 phút làm ?2.
-GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
-Đưa kq bài của 4 nhóm lên bảng.
-GV nhận xét.
-Nghiên cứu SGK.
-Trả lời: ..
-Nhận xét, ghi vở.
-Trả lời:
-Nhận xét, ghi vở.
-1 hs lên bảng làm ?1. hs dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-Quan sát hình vẽ .
-Trả lời: khi C nằm trên cung AB.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nêu nội dung định lí.
-Nhận xét.
 -Thảo luận theo nhóm trong 5 phút theo sự phân công của GV.
-Quan sát bài làm trên MC.
-Nhận xét, bổ sung.
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau thì:
Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
Cung AB bằng cung CD kí hiệu .
Cung EF nhỏ hơn cung GH kí hiệu là hoặc .
?1. Sgk tr 67.
4.Khi nào thì sđ=sđ+ sđ
Định lí: SGK tr 67.
?2. SGK tr 67.
IV. Củng cố:( 4 phút)
	Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học.
Bài 1 trang 68 SGK.
 	a) 900.	b) 1500.	 c) 1800
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc bài.
-Làm các bài 2, 3 tr 69 sgk.
Tuần 22	
Tiết 38
Ngày soạn: ......................................
Ngày dạy: 9A:.............. 9B:.................9C: ................
Luyện tập.
A. Mục tiêu
Ôn tập lại các định nghĩa, tính chất của số đo cung, góc ở tâm.
Vận dụng cào giải bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình, năng lực tư duy, phân tích.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, com-pa, bảng phụ.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa, bảng nhóm .
C. Các hoạt động dạy - học trên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yc kt: 
Phát biểu đn góc ở tâm, đn sđ cung?
Chữa BT4 tr.69 sgk.
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
GV chính xác kthức,
đánh giá điểm.
GV nêu yc:
Phát biểu cách ss 2 cung. Khi nào thì 
sđ= sđ+sđ
1 HS lên bảng kt.
Phát biểu đn. Chữa bài tập 4.
Hs lớp nx, bổ sung,chữa bài.
HS phát biểu cách ss 2 cung và đl cộng sđ cung.
Bài 4 tr 69 sgk.
HĐ2: Luyện tập
Chữa bài tập 5 tr.69 sgk.
Đề bài đưa lên bảng phụ.
-Cho hs đọc đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
?Tổng sđ 4 góc trong của một tứ giác?
? sđ các góc OAM và góc OBM? Vì sao?
? sđ góc AMB ?
 sđ góc AOB?
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra giấy nháp.
-Nhận xét?
GV nhận xét, chính xác kiến thức.
-Cho hs đọc đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-Cho HS thảo luận theo nhóm.
-Đưa bài làm của 2 nhóm lên bảng.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
GV bổ sung cho đủ các trường hợp.
-Gọi 2 hs lên bảng , mỗi hs làm 1 trường hợp.
-Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm một phần. 
( cá nhân).
GV KT hoạt động của HS lớp.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Đọc đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
bằng 3600
-bằng 900(theo t/c của tt)
Bằng 350(gt).
 =1450.
1 hs lên bảng trình bày.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét.
HS lớp chữa bài.
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận theo nhóm.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
(Vẽ đủ 2 trường hợp).
-2 hs lên bảng, mỗi em làm 1 trường hợp. Dưới lớp làm từng truờng hợp theo sự phân công của GV.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài 5 tr.69 sgk.
Giải
a) Theo tính chất tiếp tuyến ta có mà ta lại có 
 .
b) Vì sđ =1450; sđ = 3600 – 1450 = 2150.
Bài 6 tr 69 sgk.
Giải:
a) ABC đều nên ta có = 600 = 1200. tương tự = 1200 =1200.
b) Vì = = = 1200 nên sđ = sđ = sđ = 2400.
Bài 9 tr 70 sgk.
 C nhỏ C lớn
 Trường hợp 1. C nhỏ ta có :
Sđ nhỏ = sđ - sđ 
= 1000 – 450 = 550.
 Sđ lớn = 3600 – 550 = 3050.
Trường hợp 2. C lớn ta có:
Sđ nhỏ = sđ + sđ 
= 1000 + 450 = 1450.
Sđ lớn = 3600 – 1450 = 2150. 
IV. Củng cố:( 5 phút)
Đưa bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ, gọi hs trả lời.	
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau.
b) Hai cung có sđ bằng nhau thì bằng nhau.
c) Trong hai cung, cung nào có sđ lớn hơn là cung lớn hơn.
d) Trong hai cung trên một đường tròn, cung nào có sđ nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 5,6,7,8,tr 74 sbt.
Tuần 23
Tiết 39
Ngày soạn:.............................. 
Ngày dạy:9A:............... 9B:................9C: ...........
Đ2.liên hệ giữa cung và dây.
A. Mục tiêu
Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây và dây căng cung”.
Nắm được nội dung và cách chứng minh đl1,2.
Bước đầu vận dụng đl vào bài tập.
 B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo độ, bảng phụ, phiếu học tập.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Định lý 1
GV: Ta đã biết mối liên hệ giữa cung và góc ở tâm, trong bài này ta sẽ xét mối liên hệ giữa cung và dây.
-Vẽ (O), dây AB.
-GV giới thiệu các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.
-Lấy VD trên hình vẽ.
?Nếu cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD, nhận xét về hai dây căng hai cung đó?
 ĐL 1.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl của đl.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
HD hs phân tích:
AB = CD
AOB = COD
(vì OA =OB =)
= .
Gọi 1 hs lên bảng c/m.
-Nhận xét?
Yc HS làm bài 10 tr.71 sgk.
Cung AB có sđ bằng 600 thì góc ở tâm AOB có sđ bằng ? Hãy nx về AOB từ đó suy ra điều gì về AB? Suy ra cách vẽ?
-Vẽ (O) và một dây AB.
-Nắm các thuật ngữ “dây căng cung”, cung căng dây”.
-Lấy vd, chỉ ra các dây căng cung, cung căng dây.
-thì hai dây căng hai cung đó bằng nhau.
 Nêu nd ĐL 1.
1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Theo dõi, trả lời sơ đồ phân tích đi lên.
-1 hs lên bảng c/m.
-Dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-Bổ sung bài làm trên bảng.
HS đọc đề bài, trả lời.
HS: Sđ của cung AB bằng sđ của góc AOB chắn cung đó, do đó góc AOB bằng 600, AOB cân có AOB = 600 nên AOB đều suy ra AB = bk.
suy ra cách vẽ.
VD:
-Dây AB căng cung
 hai cung AmB và AnB.
-Cung AmB căng dây
 AB.
1.Định lí 1.
 a) Cho (O). 
 GT nhỏ = nhỏ 
 KL AB = CD.
Chứng minh
a)
Xét AOB và COD có = mà OA = OB = OC = OD (bán kính của (O))
 AOB = COD (c.g.c)
 AB = CD (2 cạnh t.ư).
b) Đảo lại: AB = CD 
 AOB = COD (c.c.c)
 (2 góc t.ư)
=> = 
Bài 10 sgk tr 71.
a) sđ 
Vậy ta vẽ góc ở tâm sđ
b) Khi đó OAB đều AB = R = 2 cm.
cả (O) có sđ bằng 3600 được chia thành 6 cung bằng nhau, vậy sđ mỗi cung là 600 các dây căng mỗi cung có độ dài là R
HĐ2: Định lý 2.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Cho HS thảo luận theo nhóm.
-Đưa bài làm một số nhóm lên bảng.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần. 
Nêu nd MĐ đảo của ĐL 1?
c/m mệnh đề đó?
 ĐL 2.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nêu mđ dảo.
-1 hs đứng tại chỗ chứng minh. Từ đó suy ra đl 2.
 2.Định lí 2.
(Sgk )
HĐ3: Củng cố
Giáo viên yc hs nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học.
Yc HS đọc đề bài tập 14, vẽ hình và nêu gt, kl của bt.
HD HS cm:
Để cm IM = IN ta có thể cm AM = AN hoặc góc AOM = góc AON theo liên hệ giữa cung và dây hoặc cung và góc ở tâm bị chắn.
YC HS về nhà hoàn thành phần cm. Học thuộc các đl trong bài học và các đl trong 2 bài tập 13, 14 tr72 sgk.
Nêu lại các kt trọng tâm.
Vẽ hình, nêu gt, kl của bt.
Bài 14 trang 72 SGK.
GT : Cho (O) , đường kính AB, dây 
 cung MN, 
KL IM = IN
HDVN:
Học thuộc các Đl, làm các bài tập 11->14 sgk tr.72 , giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGoc o tam - so do cung + T38,39 moi.doc