I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
- Kĩ năng: Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nữa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600). Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng. Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung”
- Thái độ: HS có tháI độ học nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, SGK.
-HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định
2. Giới thiệu về chương III
GV: ở chương II, chúng ta đã được học về đường tròn, sự xác định đường trònvà các tính chất đối xứng của nó,
ậ chương III chúng ta sẽ được học về các loại góc với đường tròn, góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn. Ta còn hcọ về quỹ tích của cung chứa góc, tứ gíac nội tiếp và các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
Bài mở đầu của chương, chúng ta tìm hiểu bài “Góc ở tâm”.
Tuần: 20 Ngày soạn: 10 /01/2010 Tiết: 37 Ngày dạy: 12/01 /2010 chương III : Góc với đường tròn Đ1 . góc ở tâm - số đo cung I. Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Kĩ năng: Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nữa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600). Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng. Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung” Thái độ: HS có tháI độ học nghiêm túc, cẩn thận. II. cHuẩN Bị: -GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, SGK. -HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, SGK. III. tiến trình dạy học: ổn định Giới thiệu về chương III GV: ở chương II, chúng ta đã được học về đường tròn, sự xác định đường trònvà các tính chất đối xứng của nó, ậ chương III chúng ta sẽ được học về các loại góc với đường tròn, góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn. Ta còn hcọ về quỹ tích của cung chứa góc, tứ gíac nội tiếp và các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Bài mở đầu của chương, chúng ta tìm hiểu bài “Góc ở tâm”. Bài mới Hoạt động của GV Nội dung HĐ1: Góc ở tâm HS: Quan sát hình 1 SGK GV: Các goc AOB, COD là các góc ở tâm. ? vậy góc ở tâm là gì? -HS: Trả lời Đn như sgk ? Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào? - HS: Nhỏ hơn hoặc bằng 1800 ? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b SGK? -HS: Đứng tại chỗ trả lời -GV: Giới thiệu cung bị chắn bởi góc -GV: Cho HS làm bài tập 1/68 SGK -Hs: Đứng tại chỗ trả lời Đáp án: a, 900; b, 1500; c, 1800; d,00; e, 1200 1. Góc ở tâm: - ĐN: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn gọi là góc ở tâm a =1800 00<<1800 Cung AB kí hiệu AB +: là cung nhỏ + AnB : là cung lớn + Với = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn + Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn, cung AmB là cung bị chắn bởi góc AOB, góc bẹt COD chắn nửa đường tròn HĐ2: Số đo cung - GV: Yêu cầu hs đọc mục 2, 3 SGK rồi làm các việc sau: + Đo góc ở tâm ở hình 1a SGK rồi điền vào chỗ trống : Góc AOB = .......? Sđ AmB = ....? -HS: góc AOB và cung AmB có cùng số đo ? Tìm số đo của cung lớn AnB ở hình 2 SGK rồi điền vào chỗ trống. Nói cách tìm: Sđ AnB =... ? Em rút ra nhận xét gì? -HS: Nêu nhận xét theo cách hiểu -GV: Chốt lại định nghĩa -GV: Lưu ý: Sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung: 00 ≤ số đo gúc ≤ 1800 00 ≤ số đo cung ≤3600 HS: Đọc lưu ý ở SGK 2.Định nghĩa số đo cung : SGK/ 67 Chú ý: + Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800 + Cung lớn có số đo lớn hơn 1800 + Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600 HD3: So sánh hai cung -GV: Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau ? Thế nào là hai cung bằng nhau? Nói cách kí hiệu hai cung bằng nhau? Thế nào là hai cung không bằng nhau? Ký hiệu. -HS: Đứng tại chỗ trả lời ?Việc so sánh hai cung thực chất là so sánh hai đại lượng nào? -Ta so sánh hai số đo của chúng - HS: Thực hiện ?1 SGK 3. So sánh hai cung -Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. - Trong hai cung cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. Cung GH lớn hơn cung EF kí hiệu là: EF < GH - Hai cung AB và CD bằng nhau kí hiệu là: AB = CD HĐ4: Khi nào thì sđ AB = sđAC + sdCB GV: Nếu một điểm C nằm trên cung AB thì chia cung AB thành các cung nào? -HS: Cung AC và cung CB. ? Em có nhận xét gì về tổng số đo của cung Ac và cung CB so với cung AB -HS: Phát biểu định lí. GV: Yêu cầu HS làm ?2 (Chứng minh điểm C nằm trên cung nhỏ AB) -HS: 1 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét, sau đó nhận xét, bổ sung 4. Khi nào thì sđ AB = sđAC + sdCB Định lý : Nếu C là điểm nằm trên cung AB thì sđ AB = sđAC + sdCB CM: Với C thuộc cung nhỏ AB, ta có: Tia OC chia góc AOB thanh hai góc AOC và góc COB nên Hay sđ AB = sđ AC + sđ BC Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định nghĩa, định lí của bài. Lưu ý để tính số đo cung ta phảI thông qua số đo góc ở tâm tương ứng. - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 tr 69 SGK. 5. Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: