Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

I . Mục tiêu :

 1. Kiến thức :

 - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nhgiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phươnh trình sau này.

 - HS hiểu khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương bước đầu làm quen và biết

 cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân .

 2. Kĩ năng : Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không

 3. Thái độ :

II . Chuẩn bị :

 1. Chuẩn bị của giáo viên :

 a) Đồ dùng và các phương tiện dạy học khác : Bảng phụ , phấn màu, bút dạ.

 b) Phương án tổ chức lớp học :

 2. Chuẩn bị của học sinh :

 a) Nội dung kiến thức cần ôn tập :

 b) Chuẩn bị cho bài mới : Bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học :

 1/ Ổn định tình hình lớp : (1)

 2/ Kiểm tra bài cũ :

 3/ Giảng bài mới :

 a) Giới thiệu bài :(4). Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III .

 b) Tiến trình bài dạy:

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ./../.
Chương III . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
Tiết 41
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I . Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
 - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nhgiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phươnh trình sau này.
 - HS hiểu khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương bước đầu làm quen và biết
 cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân .
 2. Kĩ năng : Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không 
 3. Thái độ :
II . Chuẩn bị :
 1. Chuẩn bị của giáo viên :
 a) Đồ dùng và các phương tiện dạy học khác : Bảng phụ , phấn màu, bút dạ.
 b) Phương án tổ chức lớp học :
 2. Chuẩn bị của học sinh :
 a) Nội dung kiến thức cần ôn tập :
 b) Chuẩn bị cho bài mới : Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học :
 1/ Ổn định tình hình lớp : (1’)
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
 3/ Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :(4’). Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III .
 b) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
8’
8’
6’
HĐ 1:
GV viết hệ thức :
2x + 5 = 3(x 1) + 2
Ta gọi hệ thức trên là một phương trình với ẩn số x hay ẩn x . Vế trái : 2x + 5 Vế phải : 3(x 1) + 2
Tương tự, phương trình :
2x + 1 = 3x + 1 có vế 
trái vế phải là biểu thức nào? 
GV: Em hãy cho một ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y ?
b) Phương trình với ẩn u ?
GV: Vậy một phương trình với ẩn x có dạng tổng quát như thế nào?
 Khi x = 6 . Tính giá trị mỗi vế của phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Ta thấy hai vế của PT nhận cùng một giá trị khi x = 6. Ta nói rằng số 6 thoã mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 6 hay x = 6 là nghiệm của PT đó.
 Ghi bảng phụ
Cho phương trình :
2(x + 2) – 7 = 3 – x
a) x = 2 có thoả mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không ?
GV: x = 5 có phải là phương trình không ? 
GV: Rút ra chú ý trang 5, 6 
Sgk
HĐ 2:
GV : Giới thiệu khái niệm “tập hợp nghiệm”
GV: Yêu cầu HS làm 
GV : Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
HĐ 3: 
GV : Cho các phương trình 
x = 1 và x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình . Nêu nhận xét .
GV : Ta nói rằng hai phương trình ấy tương đương nhau .
Vậy khi nào thì hai phương trình được gọi là tương đương?
HĐ4 : Luyện tập
GV: Cho HS làm Bài 1 tr 6 sgk
GV: lưu ý với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh .
GV: Cho HS làm bài 5 tr 7 sgk .
Hai phương trình x = 0 và 
x(x – 1) = 0 có tương đương hay không ? tại sao ?
HS :
Vế trái : 2x + 1
Vế phải : 3x + 1
HS :
a) 5y + 1 = 3y
 b) 3u + 4 = 2u – 1 
HS : Có thể đọc sgk
HS làm 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP: 3(x – 1) + 2= 3(6 – 1)+ 2 = 17
HS làm a) Khi x = 2 thì
VT :2(x + 2) – 7 =2(2 + 2) 7 = 7
VP : 3 – x = 3 + 2 = 5 
VTVP (57)
Vậy x = 2 không thoả mãn phương trình
b) Khi x = 2 thì :
VT:2(x + 2) – 7 = 2(2+2) – 7 = 1
VP : 3 – x = 3 – 2 = 1 = VT
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình .
HS : x = 5 cũng là một phương trình, 5 là nghiệm duy nhất của nó .
HS : đọc chú ý sgk
 HS : Nghe và ghi bài 
HS : 2 em lên bảng làm 
a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
 HS : Phương trình x = 1 có tập nghiệm S = {1} . Phương trình 
x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {1}
Nhận xét : Hai phương trình đó có cùng một tập nghiệm
HS : trả lời 
HS : Cả lớp làm độc lập bài tập 1
Tr 6 sgk, 3 em lên bảng trình bày.
Kết quả : x = 1 là nghiệm của phương trình a) và c)
HS trả lời :
Phương trình x = 0 có S = {0}
Phương trình x(x – 1) = 0 
có S = {0; 1}
Vậy, hai phương trình không tương đương
1/ Phương trình một ẩn :
* Một phương trình với ẩn x có 
dạng :A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x .
* Giá trị của biến x làm cho cả hai vế của phương trình A(x) = B(x) 
có cùng một giá trị gọi là nghiệm của phương trình .
Ví dụ1: 2x+1 = x là phương trình với ẩn x, có nghiệm là x = 1 vì 
Với x = 1 thì :
VT = 2(1) + 1 = 1 = VP
„Chú ý : (sgk)
2/ Giải phương trình :
* Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi S.
* Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó 
3) Phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
Kí hiệu tương đương “”
Chẳng hạn :
x + 1 = 0 x = 1
 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
 - Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trìnhtương đương .
 - Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 6, 7 sgk và 1, 2, 6, 7 trang 3, 4 sbt
 - Đọc “Có thể em chưa biết” tr 7 sgk
 - Ôn quy tắc “Chuyển vế” Toán 7 tập một

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 41 moi.doc