Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập

Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:

 + Dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn.

 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh:

 + Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

 3. Về thái độ: Suy luận

B. Phương pháp: Luyện tập

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:

Giáo viên Học sinh

Hệ thống bài tập Sgk, Compa, thước

D. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Hình học 9 - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 19/12/06
Ngày dạy:.
Tiết
27
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
	+ Dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn.
	2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh:
	+ Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
	3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống bài tập
Sgk, Compa, thước
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Nêu dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ?
Dấu hiệu sgk/110
	III.Luyện tập: (36')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Bài 1 (10’)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
HS: Thực hiện
GV: Tam giác ABC có gì đặc biệt ?
HS: BC2 = AB2 + AC2 nên tam giác ABC vuông tại A
GV: Suy ra BA ? AC
HS: BA vuông góc với AC tại A
GV: Từ đó kết luận AC ? (B; BA)
HS: Đường thẳng AC đi qua A thuộc (B; BA) và vuông góc với BA nên AC là tiếp tuyến
Bài 1: (21 sgk/111)
Cho tam giác ABC có AB=3, AC=4, BC=5. Vẽ đường tròn (B; BA). Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn.
HĐ2: Bài 2 (12’)
GV: Đường thẳng d là tiếp tuyến với đường tròn (O) tại A thì OA ? d
HS: OA vuông góc với d
GV: Suy ra O nằm trên đường thẳng nào?
HS: O nằm trên đường thẳng vuông góc với d tại A
GV: Giả sử AC là đường kính của (O). BC ? AB
HS: Điểm B nằm trên (O) nên BC vuông góc với AB
GV: Như vây, ta có thể xác định được đường kính AC, với C là giao của hai đường thằng nào ?
HS: Giao của đường thẳng vuông góc với d tại A và đường thẳng vuông góc với AB tại B
GV: Cách dựng cụ thể như thế nào ?
HS: Dựng đường thẳng a vuông góc với d tại A; Dựng đường thẳng b vuông góc với AB tại B; Gọi C là giao của a và B; Dựng đường tròn đường kính AC.
Bài 2: (22 sgk/111)
Cho đường thẳng d, điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d. Hãy dựng đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
HĐ3: Bài 3 (14’)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi gt, kl
HS: Thực hiện 
GV: M có phải là trung điểm của BC không ? Vì sao ?
HS: Bán kính OA vuông góc với dây BC tại M nên M là trung điểm của BC hay MB = MC
GV: Suy ra tứ giác OBAC có hai đường chéo như thế nào ?
HS: Hai đường chéo vuông tại trung điểm M của chúng
GV: Suy ra nó là hình gì ? HS: Hình thoi
GV: Tam giác OBE là tam giác gì ? Vì sao ? HS: Bán kính OB vuông góc với tiếp tuyến BE nên OB vuông góc với BE hay tam giác OBE vuông tại B.
GV: Tính số đo góc BOE ?
HS: OB=BA=AO nên góc BOE bằng 600
GV: Tính OE theo R ? HS: OE = 2R
GV:Tính BE theo R ? HS: 
Bài 3: (25 sgk/112)
	IV. Củng cố: (2')
Giáo viên
Học sinh
Nêu dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ?
Dấu hiệu sgk/110
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2')
	Thực hiện bài tập: 24 sgk/112
	Làm thêm: Cho (O) đường kính AB. Hai đường thẳng a và b lần lượt là tiếp tuyến của (O) tại A và B. Trên a lấy điểm C (khác A), kẻ đường thẳng vuông góc vơi CO tại O cắt b tại D. Chứng minh CD là tiếp tuyến của (O). 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet27.doc