A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
+Nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn
+Hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác.
2. Về kỷ năng: Giúp cho học sinh có kỷ năng:
+Vẽ đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước
+Vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau giải bài tập
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 19/12/06 Ngày dạy: Tiết 28 §6. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: +Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau +Nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn +Hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. 2. Về kỷ năng: Giúp cho học sinh có kỷ năng: +Vẽ đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước +Vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau giải bài tập 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Compa, hình 80, 81 sgk/114, 115 Sgk, Compa, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ? Dấu hiệu sgk/110 III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Tiết trước ta đã biết rằng qua một điểm nằm ngoài (O) luôn dựng được hai tiếp tuyến của (O). Hai tiếp tuyến này có tính chất gì? Suy nghĩ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Định lý (15’) GV: Vẽ đường tròn (O), A là một điểm nằm ngoài (O). Kẻ hai tia tiếp tuyến AM và AN của (O), M và N là hai tiếp điểm. HS: Thực hiện GV: DAMO có bằng DANO không? HS: DAMO và DANO là hai tam giác vuông chung cạnh huyền và có hai cạnh góc vuông bằng nhau nên chúng bằng nhau. GV: Suy ra: AM?AN HS: AM = AN GV: Góc MAO và góc NAO như thế nào? HS: Góc MAO và góc NAO có số đo bằng nhau GV: Góc AMO và góc ANO như thế nào? HS: Góc AMO và góc ANO có số đo bằng nhau GV: Tổng quát, hãy phát biểu kết quả của bài toán trên thành một định lý? HS: Phát biểu định lý sgk/113 GV: Hãy nêu cách xác định tâm của một hình tròn đường tròn ? HS: Lấy ba điểm và dựng đường trung trực của hai đoạn tọa từ ba điểm đó. GV: Có cách nào khác ? HS: Dùng “thước phân giác” GV: Hãy giải thích cơ sở xác định tâm đường tròn bẳng “thước phân giác”? HS: Do tâm đường tròn nằm trên phân giác của góc tạo bởi hai tia tiếp tuyến cắt nhau nên chỉ cần giao điểm của hai tia là ta có tâm. 1.Định lý Định lý: AM = AN AO là phân giác của góc MAN OA là phân giác của góc MON HĐ2: Đường tròn nội tiếp tam giác (10’) GV: Vẽ tam giác ABC. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác. HS: Thực hiện GV: Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ I đến AB, AC, BC. HS: Thực hiện GV: Ba đoạn thẳng ID, IE, IF có bằng nhau không ? HS: Do I nằm trên phân giác của góc A nên ID = IE. Mặt khác I cũng nằm trên phân giác của góc B nên ID = IF. Suy ra ID=IE=IF. GV: Như vậy, D, E, F nằm trên đường tròn (I). Vì trí các cạnh của tam giác như thế nào với (I) ? HS: Tiếp xúc GV: Đường tròn (I) được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tổng quát: Định nghĩa đường tròn nội tiếp tam giác? HS: Phát biểu định nghĩa sgk/114 GV: Lúc đó, người ta còn gọi tam giác ABC ngoại tiếp (I). HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là điểm nào ? HS: Giao điểm của ba đường phân giác 2.Đường tròn nội tiếp tam giác Định nghĩa: Sgk/114 HĐ3: Đường tròn bàng tiếp (5’) GV: Cho tam giác ABC, K là giao điểm của các đường phân giác ngoài tại B và C. HS: Thực hiện GV: Gọi D, E, F là chân các đường vuông góc kẻ từ K đến các đường thẳng BC, AC, AB HS: Thực hiện GV: Ba điểm D, E, F có nằm trên (K) không? HS: Do KF=KD và KD=KE nên KF=KD=KE. Suy ra D, E, F nằm trên (K) GV: (K) được gọi là đường tròn bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Tâm đường tròn bàng tiếp trong góc C của tam giác ABC là điểm nào ? HS: Giao điểm của phân giác trong của góc C và đường phân giác ngoài tại A hoặc B. Hoặc giao điểm của hai phân giác ngoài tại B và A. 3. Đường tròn bàng tiếp Định nghĩa: sgk/115 IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 26 sgk/115 Thực hiện V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') 1.Ghi nhớ tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau 2.Thực hiện bài tập: 27, 28, 29 – Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: