A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được khái niệm góc ở tâm, và có thể chỉ ra hai cung tương ứng,
trong đó một cung bị chắn.
+Nắm được khái niệm số đo của cung, định lý về “cộng hai cung”
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
+Nhận biết góc ở tâm
+Xác định số đo của góc ở tâm và cung bị chắn
+So sánh hai cung
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Ngày Soạn: 10/1/07 Ngày dạy:............... Tiết 37 §1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: +Nắm được khái niệm góc ở tâm, và có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó một cung bị chắn. +Nắm được khái niệm số đo của cung, định lý về “cộng hai cung” 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: +Nhận biết góc ở tâm +Xác định số đo của góc ở tâm và cung bị chắn +So sánh hai cung 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Thước thẳng, compa, thước đo góc Sgk, compa, thước đo góc D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: (36') GV: Chương II chúng ta đã nghiên cứu và nắm được một số kiến thức về đường tròn, chương III chúng ta tiếp tục nghiên cứu về đường tròn với chủ đề “Góc với đường tròn”. Hoạt động của thầy giáo và học sinh Nội dung HĐ1: Góc ở tâm (10’) GV: Vẽ (O) và lấy hai điểm phân biệt A, B trên (O) và vẽ góc AOB HS: Thực hiện GV: Góc AOB gọi là góc ở tâm. Tổng quát góc ở tâm là góc như thế nào ? HS: Phát biểu định nghĩa sgk/66 GV: Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ? HS: GV: Góc ở tâm chắn cung nào ? HS: Cung nằm trong góc 1. Góc ở tâm Định nghĩa: Góc có đỉnh trùnh với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. +Góc AOB là góc ở tâm +Góc AOB chắn cung AmB +Cung AmB là cung nhỏ +Cung AnB là cung lớn +Cung CD là nửa đường tròn HĐ2: Số đo cung (10’) GV: Đo ÐAOB ? HS: Thực hiện GV: Số đo cung AnB bằng bao nhiêu? HS: Bằng số đo của góc AOB GV: Vì sao? HS: Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. 2.Số đo cung GV: Số đo cung AmB bằng bao nhiêu? Vì sao? HS: 3600 - số đo của góc AOB. Vì số đo của cung lớn bằng 3600 trừ số đo đo của cung nhỏ chung hai mút với cung lón GV: Số đo của nửa đường tròn là bao nhiêu? HS: 1800 GV: Số đo cung nhỏ, cung lớn ? 1800 HS: Số đo cung nhỏ 1800 GV: Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có "cung không" với số đo 00; Cung cả đường tròn có số đo là 3600 Chú ý: +Số đo cung nhỏ < 1800 +Số đo cung lớn > 1800 +Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có "cung không" với số đo 00; Cung cả đường tròn có số đo là 3600 HĐ3: So sánh hai cung (7') GV: Khi nào ta nói hai cung bằng nhau? HS: Khi hai cung có số đo bằng nhau GV: Hãy vẽ một đường tròn và vẽ hai hai cung bằng nhau ? HS: Thực hiện 3.So sánh hai cung Trên một đường tròn: HĐ3: Khi nào thì (10’) GV: Vẽ (O), vẽ cung AB, lấy điểm C trên cung AB. Chứng minh HS: Suy nghĩ GV: Trong trường hợp cung AB là cung nhỏ. Số đo cung AC =? Số đo cung CB =? Số đo cung AB = ? HS: Số đo cung AC bằng số đo góc AOC; số đo cung CB bằng số đo góc COB; số đo cung AB bằng số đo góc AOB GV: Góc AOB ? góc AOC và góc COB HS: ÐAOB = ÐAOC + ÐCOB GV: Suy ra: HS: GV: Về nhà chứng minh trong trường hợp cung AB là cung lớn 4. Khi nào thì sđ Định lý: Nếu C nằm trên cung AB thì IV. Củng cố: (7') GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình bên và cho biết: a) Số đo của các cung trên đường tròn b) Các cung có số đo bằng nhau HS: V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Thực hiện bài tập: 1, 2, 3, 4 sgk/68, 69
Tài liệu đính kèm: