A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
Khái niệm và tính chất góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
Nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn. Vẽ góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn .Vận dụng tính chất góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn để giải toán.
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
Ngày Soạn: 26/2/06 Tiết 45 Ngày dạy:............... LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố: Khái niệm và tính chất góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn. Vẽ góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn .Vận dụng tính chất góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn để giải toán. Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tâp, compa, thước Sgk, compa, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Vẽ góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn và viết tính chất của nó? III.Luyện tập: (35') HĐ1: Bài 1 (12’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi gt, kl HS: Thực hiện GV: Dựa vào tính chất góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn cho biết sđÐAEB = ? sđÐBTC = ? HS: sđÐAEB = (1800 - 600 )/2 sđÐBTC = (2400 – 1200 )/2 GV: Suy ra: ÐAEB ? ÐBTC HS: ÐAEB = ÐBTC GV: ÐTCD = ? ÐDCB = ? HS: ÐTCD = ÐDCB = 300 GV: Suy ra CD là gì của ÐBCT ? HS: Là tia phân giác Bài 38 sgk/82 GT: Ba cung AmC, CmD, DkB có số đo 600 ; TC và TB là hai tiếp tuyến KL: a) ÐAEB = ÐBTC b) CD là tia phân giác của ÐBCT HĐ2: Bài 2 (13’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt, kl HS: Thực hiện GV: Để chứng minh SE=EM ta cần chứng minh điều gì? HS: DSME cân tại E GV: Ở bài này để chứng minh DSME cân tại E ta cần chứng minh điều gì? HS: ÐSME = ÐMSE GV: Dựa vào tính chất góc có đỉnh ở trong đường tròn hãy cho biết sđÐESM=? HS: GV: Dựa vào tính chất góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hãy cho biết sđÐSME=? HS: GV: Theo giả thiết số đo cung CBM như thế nào với số đo cung AC cộng với số đo cung BM? HS: Bằng nhau GV: Suy ra: ÐESM ? ÐSME HS: ÐESM = ÐSME GV: Suy ra DSME là tam giác gì? HS: Cân tại E GV: Suy ra: SE ? EM HS: SE = EM Bài 39 sgk/33 GT: AB^DC ; M thuộc cung nhỏ DE; ME là tiếp tuyến KL: EM = SE HĐ3: Bài 3 (10’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt, kl HS: Thực hiện GV: Gợi ý: a) Dựa vào tính chất góc có đỉnh ở bên trong đường tròn tính ÐPKR theo số đo các cung bị chắn. C/m tổng số đo các cung bị chắn bằng 1800 HS: Thực hiện GV: Gợi ý: C/m: ÐCIP = ÐPCI HS: Thực hiện GV: Bổ sung, điều chỉnh Bài 42 sgk/83 GT: P, Q, R là các điểm chính giữa của các cung nhỏ BC, AC, AB KL: a) AP^QR b) DCPI cân IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh Nhận xét về cách giải quyết các bài toán trên ? Dựa vào tính chất tính số đo các góc theo các cung bị chắn. Dựa vào giả thiết biểu diễn số đo của các góc theo 1 cung. V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 40, 41, 43 sgk/83 – Xem trước bài mới Làm thêm: Cho đường tròn (I) nội tiếp DABC. Các tia AI, BI, CI cắt đường tròn ngoại tiếp DABC lần lượt tại D, E, F. Dây EF cắt AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh: DI = DB AM = AN I là trực tâm của DDEF
Tài liệu đính kèm: