A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
• Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
• Vận dụng các hệ về cạnh và đường cao giải bài tập
3. Về thái độ: Suy luận, tính toán
B. Phương pháp: Luyện tập, hợp tác nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống bài tập, thước thẳng, compa Sgk, thước thẳng, MTBT, giấy nháp
Ngày Soạn: 17/9/06 Ngày dạy:............... Tiết 3 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Vận dụng các hệ về cạnh và đường cao giải bài tập 3. Về thái độ: Suy luận, tính toán B. Phương pháp: Luyện tập, hợp tác nhóm nhỏ C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, thước thẳng, compa Sgk, thước thẳng, MTBT, giấy nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(10') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Vẽ hình và viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ? Phát biểu các định lý ứng với các hệ thức? b2 = a.b' c2 = a.c' h= b'.c' a.h=b.c III.Luyện tập: (30') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Bài tập 5 sgk/69 (10') GV: h = ? HS: GV: Đánh giá, điều chỉnh. b' = ? c'=? HS: b'= c'= GV: Có cách tính nào khác không? HS: Dùng định lý Pitago tính cạnh huyền. Dùng hệ thức hai tính b', c'. Dùng hệ thức 3 tính h. GV: Đánh giá, điều chỉnh Bài 5 HĐ2: Bài tập 6 sgk/69 (10') GV:Cạnh huyền BC = ? HS: 3 GV: AB2 = BC.? HS: AB2 = BC.BH GV: Thay số ta có AB2 = ? Suy ra AB = ? HS: AB2 = 3 Suy ra AB = GV: Tương tự: AC = ? HS: AC = GV: Suy nghĩ tìm cách tính khác ? HS: Tính BC. Dùng định lý Pitago tính AB, AC GV: Đánh giá, điều chỉnh Bài 6 AB2 = BC.BH Suy ra AB2 = 3 hay AB = HĐ3: Bài tập 7 sgk/69 (10') GV: Trình bày cách vẽ ? HS: Cách 1: Vẽ đoạn thẳng BC có độ dài bằng a+b. Vẽ nửa đường tròn đường kính BC. Trên nửa đường tròn lấy điểm A. Vẽ đường thẳng qua A vuông góc với BC tại H. x = AH HS: Vẽ nửa đường tròn đường kính EF=b. trên EF lấy điểm K sao cho EK = a. Trên nửa đường tròn lấy điểm D. Vẽ đường thẳng qua K vuông góc với EF cắt nửa đường tròn tại D. x = DE. GV: Đánh giá, điều chỉnh. Nhắc học sinh chú ý ở cách 2, a < b. Ở cả 2 cách vẽ DABC và DDEF là tam giác gì ? Vì sao ? HS: DABC vuông tại A, DDEF vuông tại D GV: Đánh giá, điều chỉnh. DABC vuông tại A nên theo hệ thức hai ta suy ra: x2 = ? HS: x2 = a.b GV: DDEF vuông tại D suy ra x2 = ? HS: x2 = a.b GV: Đánh giá, điều chỉnh Bài 7 Cách 1: Do OA=OB=OC nên DABC vuông tại A. Suy ra: x2 a.b Cách 2: (a < b) Do OE=OF=OD Nên DDEF vuông tai D. x Suy ra: x2 = b.a IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? b2 = a.b' c2 = a.c' h= b'.c' a.h=b.c V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: (2') 1. Ghi nhớ các hệ thức 2. Thực hiện các bài tập: 8, 9 sgk/70 Làm thêm: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D. Tia phân giác của góc ngoài tại B cắt đường thẳng CA tại E. Cho AD = 3cm, DC = 5cm. Tính độ dài các cạnh AB, BC và đoạn thẳng AE.
Tài liệu đính kèm: