I) MỤC TIÊU:
- Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau .
- Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh bằng nhau, góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đoán , nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau . Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau.
II) CHUẨN BỊ :
- Thầy : giáo án, SGK, SBT, đèn chiếu, giấy trong
- Trò : như hướng dẫn ở Tiết trước
Tuần 11 Thời gian từ ngày 26/10 à 31/10/2009 Tiết 21 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I) MỤC TIÊU: Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau . Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh bằng nhau, góc bằng nhau. Rèn luyện khả năng phán đoán , nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau . Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau. II) CHUẨN BỊ : Thầy : giáo án, SGK, SBT, đèn chiếu, giấy trong Trò : như hướng dẫn ở Tiết trước III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 1. Oån định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu định lí tổng ba góc trong tam giác ? - Treo bảng phụ: Cho hình vẽ : Tính góc còn lại ? ĐVĐ: ta đã biết sự bằng nhau của hai đoạn thẳng, sự bằng nhau của hai góc. Còn đối với tam giác thì sao 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò C’ A’ B’ Ghi bảng Hoạt động 1 ?1 -G: treo 2 bảng phụ H.60 SGK/110 -G: gọi 2 HS lên bảng làm +H: trình bày bảng -G: nhận xét -G: giới thiệu: DABC và DA’B’C’ như trên là hai tam giác bằng nhau Hai đỉnh A và A’ gọi là hai đỉnh tương ứng -G: tương tự, hãy nêu các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác ? +H: phát biểu -G: nhận xét -G: chiếu phần 1 và định nghĩa hai tam giác bằng nhau theo SGK/110 -G: hãy nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? +H: phát biểu -G: nhận xét -G: thầy bổ sung vào hình ở phần kiểm tra bài cũ, thì có hai tam giác nào bằng nhau hay không ? viết ra ? +H: DQRH = DRQP -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: nêu kí hiệu : DABC = DA’B’C’ -G: chú ý hai tam giác bằng nhau viết theo các đỉnh tương ứng -G: chiếu DABC = DA’B’C’ nếu -G: chiếu H.61 SGK/111 ?2 -G: gọi HS lên bảng làm +H: trình bày bảng -G: nhận xét ?3 -G: chiếu H.62 SGK/111 -G: BC = ? ( = EF = 3 ) ÐD = Ð? ( = ÐA) ÐA = ? ( = 600 ) -G: gọi HS lên bảng tính góc A ? +H: trình bày bảng -G: nhận xét Hoạt động 3: Củng cố -G: chiếu H.63 SGK/111 -G: gọi HS làm bài 10 SGK/ 111 ? +H: trình bày bảng -G: nhận xét -G: chiếu bài 11 SGK/112 à yêu cầu HS trả lời miệng ? -G: nhận xét -G: chiếu bài 19 SBT/100 à yêu cầu HS trả lời miệng ? viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác ? +H: làm bài -G: nhận xét Hoạt động 4: về nhà Học bài . Làm bài 12, 13 SGK/ 112 Bài 20, 21, 22, 23 SBT/100 GV hướng dẫn HS làm bài . Tiết sau LT I) Định nghĩa: A B C * Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. II) Kí hiệu: P M N Hai tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ kí hiệu DABC = DA’B’C’ A B C ?2 DABC = DMNP Hai đỉnh tương ứng A và M Hai góc tương ứng góc N và góc B Hai cạnh tương ứng AC và MP DACB = DMPN AC = MP ÐB = ÐN ?3 ÐA = 600 DABC = DDEF Þ ÐD = ÐA = 600 Þ BC = EF = 3 Bài 10 SGK/111 H.63 : DABC = DIMN Bài 11 SGK/112 cạnh tương ứng với BC là IK góc ứng với góc H là góc A các cạnh bằng nhau : AB = HI ; BC = IK; AC = HK các góc bằng nhau: ÐA = ÐH; ÐB = ÐI; ÐC = ÐK Bài 19 SBT/100 DABC = DEHD IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: