I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó, biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đo đạc thực tế, áp dụng tỉ số lượng giác.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,linh hoạt, ý thức làm việc tập thể.
II. Chuẩn bị:
GV: Giác kế, ê ke đạc (4 bộ)
HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút
III. các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành
3. Bài mới: Nhờ tỉ số lượng giác của góc nhọn, có thể tính được chiều cao của tháp và khoảng cách giữa hai điểm không thể đo đạc trực tiếp được. Hôm nay ta tiến hành thực hành về ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn là xác định chiều cao của cột cờ mà ta không cần leo lên đến đỉnh cột cờ
Tuần 8 Tiết: 15 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN NS: 27/10/07. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó, biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đo đạc thực tế, áp dụng tỉ số lượng giác. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,linh hoạt, ý thức làm việc tập thể. II. Chuẩn bị: GV: Giác kế, ê ke đạc (4 bộ) HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút III. các hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Nhờ tỉ số lượng giác của góc nhọn, có thể tính được chiều cao của tháp và khoảng cách giữa hai điểm không thể đo đạc trực tiếp được. Hôm nay ta tiến hành thực hành về ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn là xác định chiều cao của cột cờ mà ta không cần leo lên đến đỉnh cột cờ Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Xác định chiều cao: a) Nhiệm vụ: Xác định chiều cao của cột cờ mà không cần lên đỉnh cột cờ. b) Chuẩn bị: Giác kế, thước cuộn, máy tính bỏ túi (hoặc bảng kê số) c) Hướng dẫn thực hiện: - Đặt giác kế thẳng đứng cách chân cột cờ một khoảng a (CD = a), giả sử chiều cao của giác kế là b (OC = b) - Quay cho thanh giác kế để khi ngắm theo thanh này ta nhìn thấy đỉnh của cột cờ - Đọc trên giác kế số đo của góc AOB - Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tính tg. Tính tổng b + atg à kết quả Lưu ý: Bài thu hoặch theo cá nhân và lấy điểm * Hoạt động 1: Hướng dẫn đo chiều cao GV: kiểm tra dụng cụ của các tổ GV: Đưa hình 34/ 90 SGK lên bảng bằng bảng phụ GV: nêu nhiệm vụ như SGK GV: giới thiệu chiều dài AD là chiều cao của tháp mà khó đo trực tiếp được Độ dài OC là chiều cao của giác kế CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế GV: Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể ác định trực tiếp được ? bằng cách nào? * Hoạt động 2: Tiến hành đo GV: để tính độ dài AD em sẽ tiến hành như thế nào ? GV: Tại sao ta có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông ? GV: Nêu đánh giá thực hành theo thang điểm 10 Chuẩn bị dụng cụ: 3 điểm Ý thức kỷ luật: 3 điểm Kết quả thực hành: 4 điểm Điểm mỗi cá nhân theo tổ Về nhà viết bài thu hoặch Tổ trưởng trình bày sự chuẩn bị dụng cụ thực hành Hs: Ta có thể xác định trực tiếp góc AOB bằng giác kế, xác định trực tiếp đoạn OC, CD bằng đo đạc Hs: + Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a (CD = a) + Đo chiều cao của giác kế (Giả sử OC = b) + Đọc trên giác kế số đo góc AOB = + Ta có: AB = OB. tg và AD = AB + BD = a. tg+ b HS: Vì ta có tháp vuông góc với mặt đất nên tam giác AOB vuông tại B HS: Chép phiếu đánh giá để về nhà làm IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: Nêu cách xác định chiều cao? 2. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Thực hành đo chiều cao cây ở nhà. - BTVN 74, 75/101 SGK b. Bài sắp học: Thực hành xác định khoảng cách (Chuẩn bị đồ dùng như tiết trước) V.Kiểm tra: Tiết 16. Bài 5. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN NS: 27/10/07. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Như tiết 13 2. Kỹ năng: Biết xác định khoảng cách giữa hai điểm, rèn kỹ năng đo đạc 3. Thái độ: Giúp Hs làm việc với tinh thần tập thể II. Chuẩn bị: GV: Giác kế, ê ke đạc (4 bộ) HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi thực hành 3. Bài mới: Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Xác định khoảng cách: a) Nhiệm vụ: xác định chiều rộng của sân trường từ dãy khối 9 sang dãy khối 8 mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một dãy phòng học b) Chuẩn bị: c) Hướng dẫn thực hiện: - Chọn một điểm B bên dãy khối 8. Lấy một điểm A bên dãy khối 9 sao cho AB với các dãy khối 8, khối 9 - Dùng ê ke đạc kẽ đường thẳng Ax phía bên dãy khối 9 (đáy đứng) sao cho Ax AB - Lấy C Ax , giả sử AC = 3m. Dùng giác kế đo góc ACB. Giả sử góc ACB = - Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác để tính tg. Tính tích a. tg *Mẫu báo cáo thực hành tổ: .lớp S T T Tên HS Dụng cụ 2(điểm) Ý thức kỷ luật (3điểm) Kĩ năng thực hành(5điểm) Tổng số (10điểm) *Nhận xét chung: (Tổ tự đánh giá) GV: kiểm tra đồ dùng thực hành GV: nêu nhiệm vụ cho Hs biết Ta coi hai dãy phòng song song với nhau GV: ta chọn một điểm B phía dãy khối 8 làm mốc (thường lấy một cây làm mốc). Sau đó Gv hướng dẫn Hs cách thực hành GV: làm thế nào để được khoảng cách giữa hai phòng học ? Sau khi Gv hướng dẫn xong Gv cho Hs tiến hành đo đạc thực hành ngoài trời GV: Viết báo cáo thực hành, mẫu đã cho sẵn a/ xác định chiều cao? CD=?=?; OC=?=> AD=AB+BD? b/ xác định khoảng cách: Kẻ AxAB Lấy CAx Đo AC=?...;=.? AB= . ? Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ mình HS: Ta coi hai dãy phòng song song với nhau và AB với các dãy khối 8,khối9 Nên khoảng cách giữa hai dãy phòng học chính là đoạn AB Ta có: r ACB vuông tại A, AC = a Góc ACB = AB = a. tg HS: Ra sân thực hành HS: sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: Nêu cách đo chiều rộng khúc sông. 2. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Về nhà tự thực hành đo chiều rộng. -BTVN : 33, 34, 35, 37/ 94 SGK b. Bài sắp học: Ôn tập chương I V.Kiểm tra:
Tài liệu đính kèm: