1-Thanh công cụ bị trôi
Cách khắc phục:
+Nháy đúp chuột vào vùng xanh trên cùng của thanh công cụ.bị trôi
2-Thanh công cụ bị mất
+Nháy chuột phải vào vùng xám của thanh thực đơn ngang, một thực đơn dọc xổ xuống, đánh dấu vào Standard
+Nháy chuột phải vào vùng xám của thanh thực đơn ngang, một thực đơn dọc xổ xuống, đánh dấu vào Fromatting
3-Gỡ bỏ thực đơn ngang File-Edit-View-Insert-Format-Tools-Table.
+Ấn phím Alt và nháy vào một mục định gỡ thí dụ: Nháy vào File giữ nguyên
chuột kéo xuống vùng soạn thảo và nhả chuột, các thực đơn khác cũng gỡ bỏ
tương tự như trên.
4-Gỡ bỏ một mục trong thực đơn dọc
Khi nháy chuột vào thực đơn dọc, bạn sẽ thấy xổ xuống một thực đơn chứa các
lệnh, thực đơn này gọi là thực đơn dọc, để gỡ bỏ một mục nào đó trong thực
đơn dọc bạn hãy làm theo hướng dẫn dưới đây:
+Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize.
+Nháy vào thực đơn File chẳng hạn, nháy chuột vào mục định gỡ bỏ, giữ nguyên
chuột kéo ra ngoài, tới vùng soạn thảo và nhả chuột.
1-Thanh công cụ bị trôi Cách khắc phục: +Nháy đúp chuột vào vùng xanh trên cùng của thanh công cụ.bị trôi 2-Thanh công cụ bị mất +Nháy chuột phải vào vùng xám của thanh thực đơn ngang, một thực đơn dọc xổ xuống, đánh dấu vào Standard +Nháy chuột phải vào vùng xám của thanh thực đơn ngang, một thực đơn dọc xổ xuống, đánh dấu vào Fromatting 3-Gỡ bỏ thực đơn ngang File-Edit-View-Insert-Format-Tools-Table.. +Ấn phím Alt và nháy vào một mục định gỡ thí dụ: Nháy vào File giữ nguyên chuột kéo xuống vùng soạn thảo và nhả chuột, các thực đơn khác cũng gỡ bỏ tương tự như trên. 4-Gỡ bỏ một mục trong thực đơn dọc Khi nháy chuột vào thực đơn dọc, bạn sẽ thấy xổ xuống một thực đơn chứa các lệnh, thực đơn này gọi là thực đơn dọc, để gỡ bỏ một mục nào đó trong thực đơn dọc bạn hãy làm theo hướng dẫn dưới đây: +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào thực đơn File chẳng hạn, nháy chuột vào mục định gỡ bỏ, giữ nguyên chuột kéo ra ngoài, tới vùng soạn thảo và nhả chuột. 5-Gỡ bỏ nút công cụ trong thanh công cụ +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào nút công cụ nào đó mà bạn định gỡ bỏ, giữ nguyên chuột kéo ra ngoài tới vùng soạn thảo và nhả chuột Mẹo: Có thể ấn phím ALT, nháy chuột vào nút công cụ định gỡ bỏ, giữ nguyên chuột kéo xuống vùng soạn thảo và nhả chuột, kết quả cũng tương tự. xin bạn đọc xem minh họa hình trên. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa 6-Cách phục hồi thực đơn ngang trở về nguyên thuỷ ban đầu +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào nhãn Toolbars, kéo thanh cuộn bên phải của cửa sổ Customize, nháy vào mục MenuBar\Reset\OK 7-Cách phục hồi thanh công cụ Standard +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào nhãn Toolbars. +Đánh dấu vào mục Standard và nháy vào mục này (Có màu xanh) +Nháy vào mục Reset bấm OK 8-Cách phục hồi thanh công cụ Formatting +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào nhãn Toolbars. +Đánh dấu vào mục Fromatting và nháy vào mục này (Có màu xanh) +Nháy vào mục Reset bấm OK 9-Cách thêm tiếng việt vào thực đơn dọc +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào thực đơn File chẳng hạn, một thực đơn dọc xổ xuống. +Nháy chuột phải vào mục Close là mục cần sửa thành tiếng Việt, chọn Default (mặc định) Style. +Lại nháy chuột phải vào mục Close trong thực đơn dọc một lần nữa. +Đặt con trỏ vào ô Name và gõ một dấu gạch nối để phân cách, sau đó gõ Đóng văn bản. ấn Enter. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Nháy Close trong hộp thoại Customize để đóng hộp thoại. Nếu chưa hiển thị tiếng Việt bạn làm tiếp như sau: +Từ nền màn hình xanh (Desktop – Bàn giấy) bạn nháy chuột phải vào chỗ trống, chọn Properties. +Nháy vào nhãn 3 Appearance(xuất hiện) +Nháy vào mục Normal dưới dòng Active Window. +Trong ô Font phía dưới chọn VnArial (Westem) +Nháy vào mục Apply (Áp dụng) bấm OK. Trở về Word và nháy vào thực đơn File sẽ có tiếng Việt trong thực đơn. 10-Cách phục hồi thực đơn dọc +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy chuột phải vào thực đơn định phục hồi (File chẳng hạn) chọn Reset. OK 11-Cách thiết lập kiểu gõ Telex +Nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey màu vàng trên thanh tác vụ. +Chọn mục hiện cửa sổ Vietkey. +Nháy vào nhãn 1 Kiểu gõ. +Đánh dấu vào mục Telex và Bỏ dấu theo kiểu cũ (òa, òe, ùy) +Nháy vào TaskBar để biểu tượng này thường trú trên thanh tác vụ. 12-Cách thiết lập Font Unicode +Nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey màu vàng trên thanh tác vụ. +Chọn mục hiện cửa sổ Vietkey. +Nháy vào nhãn 1 Kiểu gõ. +Đánh dấu vào mục Telex và Bỏ dấu theo kiểu cũ (òa, òe, ùy) +Nháy vào nhãn 2 Bảng mã. +Đánh dấu vào mục Unicode dựng sẵn +Nháy vào TaskBar để biểu tượng này thường trú trên thanh tác vụ. +Khởi động Word. +Ấn CTRL+D hoặc Format\Font. +Trong ô Font chọn Arial hoặc Times New Roman +Nháy vào mục Size để chọn cỡ chữ là 12. +Nháy vào Default (Mặc định), bấm Yes. 13-Khi gõ chữ bằng Uinicode bị cách chữ thưa ra +Nháy vào Tools\Options. +Chọn nhãn Edit. +Hủy bỏ dấu kiểm trong ô User Smart cut and Paste, bấm OK. 14-Khi gõ chữ tiếng Việt có làm sóng răng cưa màu đỏ dưới chữ +Nháy vào Tools\Options. +Chọn nhãn Spelling & Grammar (Chính tả và ngữ pháp). +Hủy bỏ dấu kiểm trong ô Check Spelling as you type, bấm OK Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa 15-Khi gõ chữ tiếng Việt có làm sóng răng cưa màu xanh dưới chữ +Nháy vào Tools\Options. +Chọn nhãn Spelling & Grammar (Chính tả và ngữ pháp) +Hủy bỏ dấu kiểm trong ô Check Grammar as you type, bấm OK 16-Khi gõ thêm chữ vào thì chữ bên phải của từ đó bị mất Hủy bỏ chế độ gõ đè trong Options, cách làm như sau: +Nháy vào Tools\Options. +Chọn nhãn Edit +Hủy bỏ dấu kiểm trong ô Overtype mode, bấm OK Mẹo: Có thể tắt chức năng gõ đè bằng cách nháy đúp vào ô OVR trên thanh trạng thái, thanh này nằm trên thanh tác vụ chứa nút Start. 17-Mở văn bản mới là thế nào Khi ta tiến hành soạn thảo văn bản bạn phải lấy một tờ giấy mới, vì vậy trong Word bạn phải mở File mới (File New). +Cách thực hiện: Nháy vào File\New. Mẹo: ấn CTRL+N sẽ xuất hiện một trang trắng gọi là mở văn bản mới. 18-Mở hộp thoại phông nhanh bằng tổ hợp phím nào +Ấn CTRL+D 19-Gạch chân đơn +Ấn CTRL+U. +Ấn CTRL+SHIFT+W 20-Gạch chân kép +Ấn CTRL+SHIFT+D 21-Gõ không ra chữ +Muốn gõ không ra chữ ấn hợp CTRL+SHIFT+H +Ấn lại tổ hợp CTRL+SHIFT+H một lần nữa để bỏ chức năng ẩn. 22-Định dạng chữ đậm, nghiêng, gạch chân bằng phím tắt +CTRL+B cho kết quả là chữ đậm +CTRL+I cho kết quả là chữ nghiêng +CTRL+U cho kết quả là chữ có gạch chân dưới. 23-Gõ chỉ số trên M3 +Dùng tổ hợp phím CTRL+SHIFT+= để nâng con trỏ lên, sau đó gõ số mũ, ấn lại tổ hợp CTRL+SHIFT+= để cho con trỏ trở về mặc định. Thí du: M3 +Ấn SHIFT và gõ chữ M. +Ấn CTRL+SHIFT+= để nâng con trỏ lên, sau đó gõ số mũ là 3, +Ấn lại tổ hợp CTRL+SHIFT+= để cho con trỏ trở về mặc định. 24-Gõ chỉ số dưới H2SO4 +Dùng tổ hợp phím CTRL+= để hạ con trỏ xuống, sau đó gõ chỉ số dưới +Ấn lại tổ hợp CTRL+= để cho con trỏ trở về mặc định. Thí du: H2SO4 +Ấn SHIFT và gõ chữ H. +Ấn CTRL+= để hạ con trỏ xuống +Gõ số 2. +Ấn lại tổ hợp CTRL+= để cho con trỏ trở về mặc định Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Ấn SHIFT và gõ chữ SO +Ấn CTRL+= để hạ con trỏ xuống +Gõ số 4. +Ấn lại tổ hợp CTRL+= để cho con trỏ trở về mặc định Mẹo: Bạn có thể làm như sau đơn giản hơn bằng cách gõ H2SO4. +Bôi đen số 2 và ấn CTRL+= để hạ số xuống +Bôi đen số 4 và ấn F4. 25-Điền các số giống nhau mà không cần gõ +Gõ số thứ nhất tthí dụ: 4000, chuyển xuống ô thứ 2 ấn F4 26-Giấu thông tin trong văn bản bằng File\Version +Vào File\Versions\Save now gõ thông tin cần sử dụng, bấm OK +Xem lại vào File\Versions 27-Giâú văn bản bằng thay màu chữ +Bôi đen chữ cần giấu nháy vào nút bên phải biểu tượng chữ A (Font Color) trên thanh công cụ, chọn màu nền trắng. 28-Tạo nền cho văn bản +Nháy chuột vào Format\Background chọn nền màu cần sử dụng +Nháy chuột vào Format\Background\Fill Efects chọn nền màu cần sử dụng 29-Bổ sung nút cho thanh công cụ +Nháy phải chuột vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào nhãn Commands +Nháy vào các mục ở bên trái, trong ô Commands ở bên phải sẽ xuất hiện các nút của từng mục. +Muốn lấy nút nào thì bấm chuột vào nút đó giữ nguyên kéo lên thanh công cụ hoặc thanh thực đơn rồi nhả chuột 30-Tạo thanh công cụ mới cho riêng mình +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. + Nháy vào nhãn Toolbars. +Nháy vào mục New ở bên phải. +Trong ô Tools Bar Name gõ tên bất kỳ mà mình thích +Bấm OK. +Nháy Close. 31-Bổ sung nút vào thanh công cụ mới của mình +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào nhãn Commands bấm vào từng mục của Categories, bên phải sẽ hiện lên các nút công cụ, nháy vào nút công cụ xuất hiện ở bên phải và giữ nguyên chuột, di chuyển nút tới Tên mà mình vừa đặt ở mục 30 rồi nhả chuột 32-Vẽ nút công cụ theo ý thích +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customuze +Nháy phải chuột vào nút định thay đổi một thực đơn dọc xổ xuống chọn mục Edit Button Editor, chọn màu, xóa hình cũ rồi vẽ lại theo màu mình thích, +Bấm OK. 33-Cuộn văn bản tự động bằng nút Scroll Bar +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Chọn nhãn Commands. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Tìm mục All Commands trong khung bên trái. +Tìm mục có tên là AutoScroll trong khung bên phải, nhấn chuột giữ nguyên rê lên thanh công cụ và nhả chuột. +Nháy Close đê đóng cửa sổ Customize. +Cách sử dụng: Mở văn bản cần cuộn tự động. *Nháy vào nút công cụ AutoScroll 34-Dán ảnh nút công cụ này vào nút công cu khác +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize +Nháy chuột phải vào nút nào đó chọn Copy Button Image. +Nháy chuột phải vào nút nào đó định dán ảnh, chọn Paste Button Image +Nháy Close để đóng hộp thoại. 35-Phục hồi lại ảnh cho nút công cụ trở về nguyên thủy +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize +Nháy chuột phải vào biểu tượng nút định hồi phục, chọn Reset. +Nháy Close. 36-Đổi chỗ các mục trong thực đơn ngang và thực đơn dọc Đổi chỗ các mục thực đơn ngang +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize +Nháy vào thực đơn File giữ nguyên chuột và rê sang chỗ khác, nhả chuột. Đổi chỗ các mục thực đơn dọc +Muốn di chuyển các mục trong thực đơn dọc thí dụ khi nháy vào thực đơn File chẳng hạn, bận cần chuyển lệnh Print lên trên hãy làm như sau: +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize +Nháy vào thực đơn File để xổ xuống thực đơn dọc. +Nháy vào mục Print, giữ nguyên chuột và chuyển tới một vị trí nào đó và nhả chuột, bạn sẽ thấy mục Print được chuyển tới chỗ khác. 37-Thêm chữ vào nút công cụ. Để thêm vào bên phải nút công cụ dòng chữ của nút đó làm như sau: +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize +Nháy chuột phải vào nút Save chẳng hạn, một thực đơn dọc xổ xuống, bạn nháy vào mục Image and Text. +Nháy Close để đóng cửa sổ Customize. Muốn nút công cụ trở về nguyên thủy ban đầu làm như sau: +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize +Nháy chuột phải vào nút Save chẳng hạn, một thực đơn dọc xổ xuống, bạn nháy vào mục Text only (in Menus). +Nháy Close để đóng cửa sổ Customize. 38-Bỏ ảnh của nút thay bằng chữ. +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize +Nháy chuột phải vào nút Save chẳng hạn, một thực đơn dọc xổ xuống, bạn nháy vào mục Text Only (A ... ề thi toán nếu gặp trường hợp phải thể hiện dấu móc nằm ngang như hình dưới đây chắc bạn cũng lúng túng, để tạo dấu móc nằm ngang hãy làm như sau: +Nháy vào nút công cụ Drawing để hiển thị thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình. +Nháy vào AutoShapes chọn Basic Shapes và chọn dấu móc để vẽ. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Đặt con trỏ vào chấm xanh, nháy chuột giữ nguyên để quay. 318-Tạo dấu móc nằm ngang trên đoạn thẳng trong Word97 +Nháy vào nút công cụ Drawing để hiển thị thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình. +Nháy vào AutoShapes chọn Basic Shapes và chọn dấu móc để vẽ.(H1). +Copy dấu móc và nháy vào Start\Programs\Accessoriess\Paint. +Nháy vào Edit\Paste để dán vào. +Để quay đối tượng là dấu móc bạn nháy vào Image chọn Flip/Rotate +Chọn Rotate by angle đánh dấu vào mục 900 , bấm OK. +Copy dấu móc, trở về Word và dán vào bằng lệnh CTRL+V.(H2). 319-Trộn thư giữa WordXP và ExcelXP chỉ bằng 1 cú nháy chuột Nếu bạn đã có mẫu giấy mời được tạo từ WordXP còn danh sách mời lại làm trong ExcelXP, việc trộn thư sẽ gây cho bạn lúng túng vì giao diện khác hẳn, vậy muốn trộn thư bằng 1 cú nháy chuột thì làm thế nào? +Công việc chuẩn bị: •Bước 1:Tạo một mẫu giấy mời trong WordXP như sau: GIẤY MỜI. Trân trọng kính mời ông: Chức vụ: Cơ quan: Đến dự lễ tổng kết lớp Bồi dưỡng Soạn thảo văn bản K2. Địa điểm: Phòng 304, tầng 3 nhà A Viện Lão Khoa. 1 2 Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa Rất mong sự có mặt của Ghi và đặt tên cho tập tin này là Mau Giay moi.doc và để vào 1 thư mục. •Bước 2:Tạo một danh sách khách mời trong ExcelXP như dưới đây: Chú ý: các mục Hovaten, Chucvu, Coquan không bỏ dấu. Hovaten Chucvu Coquan Dương Mạnh Hùng Phó Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Lê Văn Ba Trưởng phòng Đào tạoTrường Đại học Kinh tế Quốc dân Trần Văn Tuấn Chuyên viên Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh Vũ Thị Sang Giám đốc 2222 Sở Văn hóa Thông tin Thanh Hóa Ghi và đặt tên cho tập tin này là Danh sach.xls và để vào 1 thư mục. •Bước 3: Lấy nút công cụ Mail Merge Helper. +Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ chọn Customize. +Nháy vào nhãn 2 Commands. (H1). +Nháy vào mục All Commands (H2) trong khung bên trái. +Tìm nút MailMergeHelper (H3) nhấn chuột và giữ nguyên kéo lên thực đơn Help và nhả chuột (H4). •Bước 4: Tạo một nút lệnh Macro để trộn thư. Trước hết bạn cần phải hiểu Macro là gì? Macro thực chất là là lệnh gộp, nó ghi lại các thao tác của bạn trên màn hình, các thao tác trên bàn phím và chuột. vì vậy bạn chỉ cần tạo một nút lệnh Macro để ghi lại các thao tác trộn thư, nút này sẽ chứa tất cả các lệnh mà bạn đã làm, sau này sử dụng chỉ cần nháy vào nút lệnh này ngay lập tức giấy mời sẽ được điền tên người vào các vị trí một cách tự động chỉ sau một cú nháy chuột. Quy trình tạo nút Macro như sau: +Mở mẫu giấy mời ra và đặt con trỏ vào Trân trọng kính mời ông. GIẤY MỜI. Trân trọng kính mời ông: Chức vụ: Cơ quan: Đến dự lễ tổng kết lớp Bồi dưỡng Soạn thảo văn bản K2. Địa điểm: Phòng 304, tầng 3 nhà A Viện Lão Khoa. 1 2 3 4 Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa Rất mong sự có mặt của +Nháy vào Tools\Macro\Macro New Macro +Nháy vào biểu tượng chiếc búa. +Nháy vào nút Normal NewMacros giữ nguyên chuột và kéo lên thự đơn Help và nhả chuột. +Nháy chuột phải vào nút vừa kéo lên chọn Default Style.. +Nháy vào mục Close để đóng hộp thoại Customize lúc này Macro đã bắt đầu hoạt động để ghi lại các thao tác của bạn. +Nháy vào nút MailMergeHelper mà bạn vừa lấy lên, hộp thoại Mail Merge Helper hiện ra như hình dưới. +Nháy vào nút dCreate chọn Forms Latters. +Nháy tiếp vào nút dGet Data chọn Open Data Source. +Tìm tới thư mục chứa, tìm tập tin Danh sach.xls, bấm Open. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Hộp thoại Select Table hiện ra bạn nháy vào OK. +Nháy vào mục Edit Main Document. +Nháy vào nút số 6 tính từ trái qua phải (nút Insert Merge Fields). +Nháy vào mục Hovaten, nháy vào mục Insert, nháy Close. +Đặt con trỏ vào hàng Chức vụ trong giấy mời. +Nháy vào nút số 6 tính từ trái qua phải (nút Insert Merge Fields). +Nháy vào mục Chucvu, nháy vào mục Insert, nháy Close. +Đặt con trỏ vào hàng Cơ quan trong giấy mời. +Nháy vào nút số 6 tính từ trái qua phải (nút Insert Merge Fields). +Nháy vào mục Coquan, nháy vào mục Insert, nháy Close Bạn sẽ thấy giấy mời như hình dưới đây: Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Để trộn thư bạn nháy vào nút Merge to New Document, nút này là nút số 4 tính từ phải qua trái. +Nháy vào All và bấm OK bạn thấy danh sách khách mời được chèn vào vị trí của giấy mời. +Để chấm dứt việc ghi Macro bạn nháy vào nút Stop Recording. •Bước 5: Sử dụng nút lệnh Macro để trộn thư. +Khởi động Word và mở mẫu giấy mời. +Nháy vào nút công cụ Macro mà bạn đã tạo ở các bước trên, sau 1 giây công việc trộn thư hoàn tất cho bạn. Như vậy bạn rút ngắn được rất nhiều thao tác không cần thiết. 320-Mở một mẫu tài liệu bằng tổ hợp phím tắt CTRL+N Khi đánh máy văn bản người ta thường tạo Autotext để tạo sẵn một mẫu tài liệu để đỡ phải đánh tên tác giả, Quốc hiệu, nơi nhận, người ký văn bản, để gọi một văn bản khuôn mẫu có sẵn người ta thường gõ ký hiệu sau đó ấn phím F3. Vậy có cách nào tạo một phím tắt thí dụ CTRL+N là ra được mẫu văn bản. Để làm được điều này bạn làm như sau: +Tạo săn một mẫu văn bản và bỏ phần nội dung văn bản đi. +Ghi và đặt tên cho mẫu văn bản này và để vào 1 thư mục nào đó. +Nháy vào Tools chọn Macro New Macro. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Nháy vào biểu tượng bàn phím Keyboard. +Đặt con trỏ vào ô Press new shortcut key (Hãy tạo một phím tắt mới – thí dụ tổ hợp phím CTRL+N) chẳng hạn. +Nháy vào Assign. +Nháy vào Close. +Nháy vào File chọn Open, tìm ổ đĩa, tìm thư mục chứa tập tin văn bản mẫu, nháy vào tập tin mẫu, nháy vào Open để mở nó. +Nháy vào nút Stop Recording.để chấm dứt việc ghi lại các hành động. Cách sử dụng phím tắt: Khởi động Word và ấn CTRL+N bạn sẽ có một khuôn mẫu văn bản hiện ra, bạn chỉ cần gõ nội dung vào. Nếu bạn nào hiểu về Macro bạn có thể sáng tạo rất nhiều điều lý thú theo ý tưởng của mình vào công việc soạn thảo văn bản. 321-Nháy vào nút New là mở sẵn mẫu tài liệu +Tạo săn một mẫu văn bản và bỏ phần nội dung văn bản đi. +Ghi và đặt tên cho mẫu văn bản này và để vào 1 thư mục nào đó. +Nháy vào Tools chọn Macro New Macro. +Nháy vào biểu tượng chiếc búa. +Nháy vào nút Normal NewMacros giữ nguyên chuột và kéo lên thự đơn Help và nhả chuột. +Nháy chuột phải vào nút vừa kéo lên chọn Default Style. +Bạn lại nháy chuột phải vào nút New chọn Copy Button Image để Copy hình ảnh của nút này. +Bạn lại nháy chuột phải vào nút chọn Paste Button Image. Mục đích là dán hình ảnh của nút New vào nút Macro này. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa +Nháy vào nút New giữ nguyên chuột và kéo xuống vùng soạn thảo để bỏ nút này đi, Bạn lại nháy vào nút Macro cạnh thực đơn Help lúc này được khoác ảnh của nút New màu trắng giữ nguyên chuột và di chuyển vào vị trí của nút New +Nháy vào Close để đóng hộp thoại Customize.. +Nháy vào File chọn Open, tìm ổ đĩa, tìm thư mục chứa tập tin văn bản mẫu, nháy vào tập tin mẫu, nháy vào Open để mở nó. +Nháy vào nút Stop Recording.để chấm dứt việc ghi lại các hành động. Cách sử dụng Khởi động Word và nháy vào nút Macro màu trắng ở vị trí nút New bạn sẽ có một khuôn mẫu văn bản hiện ra, bạn chỉ cần gõ nội dung vào. 322-Làm trắng các hộp thoại hoặc màn hình DOS Khi tiến hành Format ổ cứng hoặc Fdisk, giao diện màn hình DOS đen xì, vấn đề đặt ra làm thế nào tẩy trắng chúng để đưa vào sách cho đỡ tối. Để làm được điều này bạn phải dùng phần mềm tạo máy ảo, dùng chương trình Snagit để chụp, hoặc đơn giản hơn bạn làm như sau để minh họa màn hình DOS. +Nháy vào Start\Run gõ CMD bấm OK. +Màn hình DOS đen xì, bạn ấn ALT+Print Scrn để chụp một cửa sổ. +Nháy vào Start\Programs\Accessories\Paint. +Nháy vào Edit chọn Paste để dán cửa sổ DOS vào. +Nháy vào thực đơn Image chọn Invert Colors bạn sẽ thấy màu đen biến mất. +Bạn dùng nút công cụ dưới thực đơn Edit để chọn vùng, ấn CTRL+C để Copy. +Trở về Word ấn CTRL+V để dán vào, bạn sẽ có cửa sổ sáng sủa dễ coi. 323-Chèn biểu tượng nút công cụ vào văn bản Khi viết sách tin học để minh họa một nút công cụ nào đó người ta thường chèn ảnh của nút để tăng độ hấp dẫn và làm cho người đọc dễ hiểu. Để làm được điều này bạn làm theo hướng dẫn sau: +Nháy chuột phải vào một nút công cụ bất kỳ chọn mục Customize. +Nháy chuột phải vào nút công cụ chiếc kéo chẳng hạn chọn Copy Button Image +Nháy Close để đóng hộp thoại Customize. +Ấn CTRL+V để dán hình ảnh của nút mà bạn vừa Copy 324-Văn bản Copy từ CD vào máy tính tại sao không sửa được Khi Copy văn bản từ đĩa CD-ROM vào máy tính không sửa chữa được bởi vì tập tin trên đĩa CD có thuộc tính Read – only (Chỉ đọc). Để sửa chữa thuộc tính Read – only của tập tin bạn phải gỡ bỏ bằng cách nháy chuột phải vào tập tin chọn Properties, hủy bỏ dấu kiểm trong ô Read – only và bấm OK, bây giờ bạn có thể sửa chữa, thêm bớt được nội dung. Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa 325-Cho tên mình hiện lên thanh tiêu đề trình duyệt Web Mỗi lần truy cập Internet để tên của mình hiển thị trên thanh tiêu đề bạn làm theo hướng dẫn sau đây: +Nháy váo Start\Run gõ Gpedit.msc bấm OK. +Trong khung bên trái nháy vào dấu + User Configuration. +Nháy vào dấu +Windows Settings. +Nháy vào dấu + Internet Explore Maintenance. +Nháy vào mục Browser User Interface +Nháy đúp vào mục Browse Title trong khung bên phải. +Đánh dấu vào ô Customize Title Bars. +Gõ tên của bạn vào ô Title Bar Text thí dụ: Dang Ngoc Hieu – 0953-078-772. (Chú ý: Không gõ dấu tiếng Việt). +Bấm OK. Bây giờ vào Internet bạn sẽ thấy tên của bạn xuất hiện Da ng Ngoc Hieu – 0953- 078-77 2 Dang Ngoc Hieu – 0953-078-772 Các lỗi thường gặp khi làm việc với máy tính và cách sửa 326-Máy in HP6L không hoạt động tốt trên WinXP Trước kia máy in HP6L chạy rất tốt trên máy tính cài Win98 nhưng khi cài WinXP thì máy in lại hoạt động bất thường, đôi khi phải khởi động lại máy tính mới in được, mặc dù đã quét vi rút và cài lại WindowsXP kể cả bản WinXP SP1 và SP2. Cách khắc phục: Bật máy tính và ấn phím Del để vào BIOS. +Chọn mục Integrated Peripherals di chuyển đến dòng chữ Onboard Parallel Mode chọn lại Normal. +Ấn ESC để thoát ra. +Ấn F10, hộp thoại hiện ra hỏi bạn có ghi lại các thay đổi trước khi thoát, bạn ấn phím Y và ấn Enter. Häc viÖn kü thuËt qu©n sù §Æng Ngäc HiÕu – Sưu tÇm vµ Biªn so¹n §T: 0953 – 078 – 772
Tài liệu đính kèm: