2.Kỹ năng : * Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh, kênh hình trong
SGK, phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hóa kiến thức).
Soạn 07.11.10 Tiết 25 đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo ) Daùy:12.11.10 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Keồ ủửụùc caực daùng ủoọt bieỏn caỏu truực vaứ soỏ lửụùng NST.Neõu ủửụùc nguyeõn nhaõn phaựt sinh vaứ moọt soỏ bieồu hieọn cuỷa ủoọt bieỏn gien vaứ ủoọt bieỏn NST. 2.Kỹ năng : * Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh, kênh hình trong SGK, phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hóa kiến thức). 3.Thái độ : Giuựp HS yeõu khoa hoùc, thieõn nhieõn II. PHƯƠNG tiện thực hiện 1. Giáo viên : - Sách giáo viên. - H 241.2. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh : Đọc trứơc bài mới III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD? - Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1. 3. Bài mới Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ + Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng.. + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích thước tế bào, cơ quan. + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật. Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, n.... - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội " só lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn *Dấu hiệu nhận biét : " kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. *ứng dụng - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. -Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. + Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn. + Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n. - Tác nhân: + Tác nhân môi trường ngoài: tác nhân lí hoá (tia phóng xạ, nhiệt độ, hoá chất cônsixin...). + Tác nhân môi trường trong: rối loạn nội bào.. Các tác nhân gây sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào. Cơ chế hình thành - do rối loạn nguyên phân hoặc gảm phân k bình thường + Sự tự nhân đôi của NST ở hợp tử nhưng không xảy ra sự phân li hình thành thể đa bội. + Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ tinh tạo thể đa bội. - Thế nào là thể lưỡng bội? - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút ra kết luận. - Thể đa bội là gì? - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên ? - GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và thể đa bội. - Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Sự tương quan giữa số lượng và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây nói trên như thế nào? - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? - Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng? - GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu.... - Liên hệ đa bội ở động vật. - Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân. - 1, 2 HS nhắc lại kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Nêu các tác nhân gây đột biến đa bội? - Yêu cầu HS quan sát H 24.5 và: - So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b, trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân? +Hs trả lời cõu hỏi. +Hs trả lời cõu hỏi. +Hs thảo luận nhúm. +Hs trả lời cõu hỏi. +Hs nhắc lại kết quả +Hs nờu cỏc tỏc nhõn gõy đột biến đa bội . V/Hướng dẫn tự học: 1/Bài vừa học: - Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? a. NST bị thay đổi về cấu trúc b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST. c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. (đáp án c) Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây? a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia. b. Tác động vào quá trình giảm phân. c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây. d. a, b đúng. - Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. - Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. 2/Bài sắp học: Xem trước bài Thường biến
Tài liệu đính kèm: