1)Định nghĩa và sự xác định đường tròn:
a) Định nghĩa : Tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng R là đường
tròn tâm O, bán kính R . Kí hiệu : đường tròn ( O; R ) hay đường tròn ( O ) .
b) Vị trí của một điểm đối với đường tròn :
* Điểm M nằm trên đường tròn ( O ; R ) OM = R .
* Điểm M nằm ngoài đường tròn ( O ; R ) OM > R .
* Điểm M nằm trong đường tròn ( O ; R ) OM < R .
* Định lý : Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn .
1) Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông: *AB2 = BH. BC ; AC2 = HC. BC * AH 2 = BH. HC * AB. AC = AH. BC * *Với 2 góc nhọn ; * Nếu *Tỷ số lượng giác của một số góc đặc biệt Tỷ số lượng giác 300 450 600 1 2 2 2 3 2 Cos 3 2 2 2 1 2 Tg 3 3 1 3 Cotg 3 1 3 3 3)Giải tam giác vuông : B A C H A Sin B a c b A C a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác ABC vuông tại A * b = a.sinB = a.CosC ; c = a. sinC = a. cosB * b = c.tgB = c.cotgC ; c = b.tgC = b.cotgB huyền đối kề huyền đối kề kề đối *ΔABC vuông tại A BC = AB = ; AC = TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC LỚP 9 CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC AH AB AC 1 1 1 2 2 2 * ΔABC vuông tại A AB2 + AC 2 = BC2 ( Định lý Pythagore thuận, đảo) 2)Tỷ số lượng giác của một góc nhọn : B (= ) BC AB = BC AC * Sin = AB AC = ; cot * tan AC AB * Cos C nếu ta có Sin α Sinβ (hoặc cos = Cosβ ; tan = tanβ ; cot = cotβ ) thì = α + β = 900 thì ta có :Sin = Cosβ ; Cosα = Sinβ ; tan α = cotβ ; cotα = tanβ 2 BC 3 ΔABC vuông tại A có B = 600 AC = 2 BC ΔABC vuông tại A có C = 300 AB = 2 2BC AB 2 2BC AC 2 2AB AC 1)Định nghĩa và sự xác định đường tròn: a) Định nghĩa : Tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng R là đường tròn tâm O, bán kính R . Kí hiệu : đường tròn ( O; R ) hay đường tròn ( O ) . b) Vị trí của một điểm đối với đường tròn : * Điểm M nằm trên đường tròn ( O ; R ) OM = R . * Điểm M nằm ngoài đường tròn ( O ; R ) OM > R . * Điểm M nằm trong đường tròn ( O ; R ) OM < R . * Định lý : Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn . Định lí : * Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ( Tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn ) * Tâm của đường tròn ngoại tiếp t/g là giao điểm các đường trung trực của các cạnh tam giác . 2) Tính chất đối xứng của đường tròn : * Định lí : Trong một đường tròn : *Đường thẳng và đường tròn không giao nhau : - Số điểm chung : 0 ; - Hệ thức : d > R *Định lí : Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây đó . (Đường tròn ( O ) có OM ⊥ AB tại I I là trung điểm của AB ). *Định lí đảo : đường kính đi qua trung điểm của một dây (dây không là đường kính ) thì vuông góc với dây đó . (Đường tròn ( O ) có OM cắt AB tại I và I là trung điểm của dây AB OM ⊥ AB tại I ) (Đường tròn ( O )có AB = CD, OI ⊥AB tạiI, OK ⊥CD tại K OI = OK ) O d O H d c) So sánh độ dài dây và đường kính : d) Sự xác định của đường tròn: A B M I O N b) Liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm : a) Liên hệ giữa đường kính và dây cung: + Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm + Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau (Đường Tròn (O) có OI ⊥AB tại I, OK⊥CD tại K, OI = OK AB = CD) A B C D O I K 3)Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn : Ghi chú : d = OH là khoảng cách từ tâm đ. tròn ( O, R ) đến đ .thẳng a *Đường thẳng và đường tròn cắt nhau : a - Số điểm chung : 2 ;- Hệ thức : d < R +Trường hợp này đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn ( O, R ) a CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN * Định lí 1:( t/c của tiếp tuyến ) Nếu một đ.thẳng là tiếp tuyến của đ. tròn thì nó vuông góc với b.kính đi qua t. điểm (Nếu a là tiếp tuyến của đ. tròn tâm O và H là tiếp điểm thì a ⊥OH hay a ⊥d ) * Định lí 2 ( dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đưòng tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn . ( Đường tròn ( O , R ) có OH = R và OH ⊥ a thì a là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) ). * Định lí 3: ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ) Nếu MA và MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) + Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác . Ghi chú : d là khoảng cách hai tâm hai đường tròn ( O; R) và ( I ; r ), d = OI, giả sử R > r > 0 . * Hai đường tròn không giao nhau : - Số điểm chung : 0 ;-Hệ thức giữa d , R , r : O Ở ngoài nhau : d > R + r Đựng nhau : d < R – r Đặc biệt : đồng tâm ( d = 0 ) * Hai đường tròn cắt nhau : - Số điểm chung : 2 - Hệ thức giữa d, R, r là: R – r < d < R + r + Tính chất đường nối tâm : Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm vuông góc với dây chung và đi qua trung điểm của dây chung ( Nếu đường tròn (O) và đường tròn (I) cắt nhau tại hai điểm A và B thì O a d ( A và B là hai tiếp điểm ) thì : + MA = MB . + OM là phân giác của góc AOB + MO là phân giác của góc AMB A B C O * Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác ABC gọi là đường tròn nội tiếp tam giác ABC ( Tam giác ABC gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn ) B A IO I O rR F E IO I * Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc : - Số điểm chung : 1 ; - Hệ thức : d = R + Trường hợp này đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của đường tròn ( O ; R ) và H gọi là tiếp điểm H + OM ⊥ AB tại I ; I là trung điểm của AB ( OM là trung trực của AB ) O A B M 5) Vị trí tương đối của hai đường tròn : OI ⊥ AB tại H và HA = HB ) Tiếp xúc ngoài : d = R + r Tiếp xúc trong : d = R – r + Tính chất đường nối tâm : Nếu hai đ. tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. 1) Góc ở tâm :Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn 2) Góc nội tiếp : * Định nghĩa : Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó . * Tính chất : - Định lí : Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn . - Hệ quả : Trong một đường tròn : + Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc các cung bằng nhau thì bằng nhau + Mọi góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông . + Mọi góc nội tiếp (nhỏ hơn hay bằng 900 )có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung . ( Góc ở tâm AOB chắn cung AB ) n Đối với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau . * Hai đường tròn tiếp xúc : - Số điểm chung : 1 - Hệ thức giữa d, R, r : * Số đo cung : + Số đo cung nửa đường tròn là 1800 O A I O A I CHƯƠNG III :GÓC VÀ ĐƯỜNG TRÒN + Sđ AmB = 3600 – sđ AnB + AOB sđ AB O A B x y m *So sánh hai cung : + AB > CD AB CD + AB = CD AB CD + sđ AB sđ CD AB CD + sđ AB = sđ CD AB CD O A B C D O C B A ( Đường tròn ( O ; OA) có : (Đường tròn ( O ) đường kính MN có : sđ 1 ABC 2 sđ AC ; 1 ABC AOC 2 ) MPN 90 ; CFD CED ) 4) Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung : x B A O *Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (đi từ tiếp điểm ) bằng nửa số đo của cung bị chắn . Sđ * Trong một đường tròn số đo của góc nội tiếp và số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau cung ;góc nội tiếp cùng chắn cung AB ) C C Tứ giác ABCD có ABD ACD = ( tứ giác ABCD có ABD và ACDcùng cạnh AD dưới một góc ) tứ giác ABCD nội tiếp ) D A B M N P O C D E F 3) Tứ giác nội tiếp xAB ACB ( Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây sđ AB 2 xAB 1 5) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn Số đo góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn (một cung nằm giữa hai cạnh của góc và cung kia nằm giữa các tia đối của hai cạnh đó ) 1 AEC ( 2 sđ AC + sđ DB ) E D C B A O n B A O 9) Diện tích hình tròn , diện tích hình quạt tròn : cạnh của góc .Ta có : sđ 8) Độ dài đường tròn ( còn gọi là chu vi hình tròn ), độ dài cung tròn : * Độ dài đường tròn ( còn gọi là chu vi hình tròn ) : * Độ dài cung tròn : ( R là bán kính đường tròn ; n0 là số đo độ cung . * Diện tích hình tròn : * Diện tích hình quạt tròn : S = ( R là bán kính hình tròn ; n0 là số đo độ hình quạt ; 7) Tứ giác nội tiếp : * Định nghĩa : một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn gọi là tứ giác nội tiêp đương tròn . * Định lí ( Tính chất ) : Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 * Định lí đảo ( cách nhận biết ) : Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn . (sđ AB - sđ CD ) 2 AIB 1 6) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn : Số đo góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn bởi hai O A B C D I O A B C D 180 L Rn AB C = 2 R ( R là bán kính đường tròn ; 3,14 B A O AB L là độ dài cung AB ; 3,14 ) 360 2 hay S = R n ABL .R 2 S = R2 1) HÌNH TRỤ : Quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, hình phát sinh là hình trụ * Đáy là hai hình tròn bằng nhau ( D ; AD ) và ( C ; CB ) thuộc hai mặt phẳng song song * Đường thẳng CD là trục hình trụ . * AB là đường sinh ( AB quét nên mặt xung quanh hình trụ ) a) Diện tích xung quanh của hình trụ : Sxq = 2πR .h ( R là bán kính hình tròn đáy ) ; h là chiều cao hình trụ . c) Thể tích hình trụ : V = π R2.h cố định, hình phát sinh là HÌNH NÓN . * Đáy là hình tròn ( A ; AC ) ; Đỉnh là B * BC là đường sinh ( BC quét nên mặt xung quanh hình nón ) * Độ dài AB là chiều cao hình nón ; Đường thẳng AB là trục hình nón . a) Diện tích xung quanh hình nón : Sxq = πRl ( R là bán kính hình tròn đáy ; l là độ dài đường sinh ) b) Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + S c) Thể tích hình nón : V = πR2.h ( h là chiều cao hình nón ) 3) Hình cầu : Quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì hình phát sinh là hình cầu tâm O , bán kính R a) Diện tích mặt cầu : S = 4π R2 ( R là bán kính hình cầu ) b) Thể tích hình cầu : V = πR3 A B h R C D A C B hl R đáy B O A C R CHƯƠNG IV : HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU b) Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + 2Sđáy 2) HÌNH NÓN : Quay hình tam giác ABC vuông tại A một vòng quanh cạnh AB 3 1 3 4 1) Tg ; Cotg 3) Vị trí của một điểm đối với đường tròn : a) Điểm M nằm trên đường tròn ( O; R ) OM = R b) Điểm M nằm ngoài đường tròn ( O; R ) OM > R c) Điểm M nằm trong đường tròn ( O; R ) OM < R b)Nếu ΔAMB vuông tại M thì tâm của đường tròn ngoại tiếp ΔAMB là trung điểm O của cạnh huyền AB và OA = OB = OM = AB 5) Nếu tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông AB = AC = a thì bán kính của đường tròn ( O ; R ) ngoại tiếp ΔABC là OB = OA = OC = R = 6) a) Khi đường thẳng a và đường tròn ( O ; R ) có hai điểm chung A và B ta nói đường thẳng 7) a) Khi đường thẳng a và đường tròn ( O; R ) chỉ có một điểm chung C ,ta nói đường thẳng a 8) Đường thẳng a là tiếp tuyến của ( O ) ; C là tiếp điểm thì a ⊥ OC A B O 1 2 a và đường tròn ( O ) cắt nhau . Đường thẳng a còn gọi là cát tuyến của đường tròn ( O ; R ) b) OH ⊥a tại H. Đuờng thẳng a và đường tròn ( O ; R ) cắt nhau khi và chỉ khi OH < R R và đường tròn ( O ) tiếp xúc nhau. Ta còn nói đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn ( O; R ). Điểm C gọi là tiếp điểm b) OH ⊥a tại H, đường thẳng a và đường tròn ( O; R ) tiếp xúc nhau OH = R CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ ĐỂ ÁP DỤNG LÀM TOÁN * Nếu Cotgβ > * Nếu Cosβ > * Nếu Tgβ < Tg < Tg thì β < < thì β < <2) Nếu Sinβ < Sin < Sin = 1 ; Sin2 2Cos ; Tg . Cotgα = 1 Sin Cos Cos = Sin 9) Nếu A là điểm chính giữa của cung NM thì NA AM O a HC R HA B O a 2 2 AB 2 a 2 M 4) a) Nếu điểm M thuộc đường tròn đường kính AB thì AMB 1v = 90 NM A 10) Đường tròn ( O ) nội tiếp tam giác ABC ( Tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn ( O ) ) thì O chính là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác của ABC . 11) Đường tròn ( O ) ngoại tiếp tam giác ABC ( Tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( O ) ) thì O chính là giao điểm ba đường trung trực của tam giác của ABC . ** Trong một đường tròn đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây ấy. 15) Trong một đường tròn đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại . 17) Với đa giác đều nội tiếp đường tròn ( O; R ) : a) Nếu lục giác đều có cạnh là a thì a = R . 21) Tam giác đều có cạnh là a thì S = và đường cao h = 13) Đường tròn ( O ) có PQ là đường kính ; MN trung điểm của dây NM * Trong một đường tròn hai cung bị chắn giữa hai a) Đường tròn ( O ) có E là điểm chính giữa của cung CD OE ⊥ CD b) Đường tròn ( O ) có OE ⊥ CD ( E thuộc cung CD ) E là điểm 12) Trong một đường tròn hai cung chắn bởi hai dây song song thì bằng nhau . 13)* Trong một đường tròn đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy. A B CD O NM P Q I O điểm chính giữa của cung NM PN PM là dây có PN PM và PQ NM = I I là là 2 dây ) AD BC 14) Đường tròn ( O ) có AB // DC (AB và CD 15) Đường tròn ( O ) có PQ là đường kính ; MN là dây cung ; MI = IN và PQ NM = I P là C D O E chính giữa của cung CD hay sđ CE = sđ ED = sđ CD 2 1 16) Hình thang ABCD nội tiếp đường tròn ABCD là hình thang cân . 22) Nếu tứ giác ABCD có DAC DBC thì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn . 2 a 3 4 a 32 thì EF là cạnh của tam giác đều nội tiếp EF = R 3 . 20)Đường tròn ( O; R ) có EF 120 thì CD là cạnh của hình vuông nội tiếp CD = R 2 19) Đường tròn ( O; R ) có CD 90 thì AB là cạnh của lục giác đều nội tiếp AB = R . 18) Đường tròn ( O; R ) có AB 60 c) Nếu tam giác đều có cạnh là c thì c = R 3 . b) Nếu hình vuông có cạnh là b thì b = R 2 . D C B A y ' x' t yx O 23)Ox’ là tia phân giác của góc xOt ; Oy’ là tia phân giác của góc tOy và góc xOt kề bù với góc tOy suy ra Ox’ ⊥ Oy’ x'Oy' = 900 24) 25) Đường tròn ( O; R ) có OB = R và OB ⊥ AC tại B AC là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) Nếu CA và CB là hai tiếp tuyến của đường tròn ( O ) ( A và B là hai tiếp điểm ) thì : + CA = CB ; OA ⊥ CA ; OB ⊥ CB + OC ⊥ AB ; OC là đường trung trực của AB + OC là tia phân giác của góc AOB ; CO là tia phân giác của góc ACB A B C O 26) a) Đường tròn ( O) có AB là đường kính và B là điểm chính giữa của b)Đường tròn ( O) có AB là đường kính và AB ⊥NM tại I B là điểm I H . d) sđ NB sđ MB và B MN thì B là điểm chính giữa cung MN c) H thuộc cung AN sđ AN = sđ AH + sđ HN sđ NM ) 2 MB 1 chính giữa của cung MN ( tức là sđ NB sđ sđ NM ) AB ⊥ NM tại I 2 MB 1 cung MN ( tức là sđ NB sđ BA N M O O C A B
Tài liệu đính kèm: