Trọng tâm kiến thức Ngữ văn 9 – HKII

Trọng tâm kiến thức Ngữ văn 9 – HKII

Bàn về đọc sách

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG

1.Kiến thức:

-Ý nghĩa,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

-Phương pháp đọc sách sao cho có hiệu quả.

2.Kĩ năng:

-Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch (không xa đà vào phân tích ngôn từ).

-Nhận ra bố cục chặt chẽ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận

-Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.

Khởi ngữ

II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG

1.Kiến thức:

-Đặc điểm của khởi ngữ.

-Công dụng của khởi ngữ.

2.Kĩ năng:

-Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.

-Đặt câu có khởi ngữ.

II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG

1.Kiến thức:

-Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.

-Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.

-Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.

2.Kĩ năng:

-Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.

-Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc-hiểu văn bản nghị luận.

 

doc 13 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trọng tâm kiến thức Ngữ văn 9 – HKII", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 9 – HKII
Bàn về đọc sách
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Ý nghĩa,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
-Phương pháp đọc sách sao cho có hiệu quả.
2.Kĩ năng:
-Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch (không xa đà vào phân tích ngôn từ).
-Nhận ra bố cục chặt chẽ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận
-Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 
Khởi ngữ
II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của khởi ngữ.
-Công dụng của khởi ngữ.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
-Đặt câu có khởi ngữ.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
-Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
-Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.
-Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc-hiểu văn bản nghị luận. 
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Mục đích,đặc điểm,tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
2.Kĩ năng: 
-Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thần thục hơn khi đọc- hiểu và tạo lập văn bản nghị luận.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người.
-Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đinh Thi trong văn bản.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một văn bản nghị luận.
-Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.
-Thể hiện những suy nghĩ,tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán.
-Công dụng của các thành phần trên.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
-Đặt câu có thành phần tình thái,thành phần cảm thán.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
2.Kĩ năng:
-Làm bài văn nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
-Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
2.Kĩ năng:
-Nắm được bố cục của kiểu bài này.
-Quan sát các hiện tượng của đời sống.
-Làm bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
-Những sự vật,hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương.
2.Kĩ năng:
-Thu thập thông tin về nhưng vấn đề nổi bật,đáng quan tâm của địa phương.
-Suy nghĩ,đánh giá về một hiện tượng,một sự việc thực tế ở địa phương.
-Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ,với suy nghĩ kiến nghị của riêng mình.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
-Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2.Kĩ năng:
-Đọc –hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
-Trình bày những suy nghĩ,nhận xét,đánh giá về một vấn đề xã hội.
-Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn,bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú.
-Công dụng của thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú
2.Kĩ năng:
-Nhận biết thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú trong câu.
-Đặt câu có sử dụng thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
2.Kĩ năng:
-Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
Chó sòi và cừunon
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc trưng của sáng tác nghệ thật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
-Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
-Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận(luận điểm,luận cứ,luận chứng) trong văn bản.
II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
 -Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
-Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
-Sử dụng một số phép liên kết câu,liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào.
-Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình.
-Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tác bằng liên tưởng,tưởng tượng.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản,
-Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết được phép liên kết câu,liên kết đoạn trong văn bản.
-Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
2.Kĩ năng:
-Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
-Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.
2.Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.
-Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận về một hình ảnh thơ,một khổ thơ.một văn bản thơ.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những tình cảm thiêng liêng của tác giả,của một con người từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
-Những đặc sắc hình ảnh,tứ thơ,giọng điệu của bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc-hiểu một văn bản thơ trữ tình.
-Có khả năng trình bày những suy nghĩ,cảm nhận về một hình ảnh thơ,một khổ thơ,một tác phẩm thơ.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
-Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
2.Kĩ năng:
-Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này.
-Đưa ra được những nhận xét ,đánh giá về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích) trong chương trình.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
-Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
2.Kĩ năng:
-Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
-Tìm hiểu đề,tìm ý,lập dàn bài,viết bài,đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
2.Kĩ năng:
-Xác định các bước làm bài ,viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lý của tác giả.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.
-Thể hiện những suy nghĩ,cảm nhận về một hình ảnh thơ,một khổ thơ,một tác phẩm thơ.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối vơi con cái.
-Tình yêu và tự hào về vẻ đẹp ,sức sống mãnh liệt của quê hương.
-Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình.
-Phân tích cách diễn tả độc đáo ,giàu hình ảnh,gợi cảm của thơ ca miền núi.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
-Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu.
-Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể.
-Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
-Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
-Các bước khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Tiến hành các bước làmbài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
-Tổ chức,triển khai các luận điểm.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”.
-Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.
-Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc cua bài thơ.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
2.Kĩ năng:
-Tổng hợp,hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
2.Kĩ năng:
-Giải đoán và sử dụng hàm ý.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung
-Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2.Kĩ năng:
-Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
-Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
-Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được một số từ ngữ địa phương,biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những tình huống nghịch lí,những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
-Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời,nhưng vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.
-Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống,miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu tượng trong truyện.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Hệ thống kiến thức về khởi ngữ,các thành phần biệt lập,liên kết câu và liên kết đoạn,nghĩa tường minh và hàm ý.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
-Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp ,đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ,bài thơ trước tập thể.
2.Kĩ năng:
-Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
-Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận,đánh giá của mình về về một đoạn thơ,bài thơ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng,tính cách dũng cảm,hồn nhiên,trong cuộc sống chiến đấu gian khổ,hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện.
-Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật,lựa chọn ngôi kể ,ngôn ngữ kể hấp dẫn.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
-Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”
-Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc,hiện tượng của đời sống.
-Những sự việc,hiện tượng trong thực tế đánh chú ý ở địa phương.
2.Kĩ năng:
-Suy nghĩ ,đánh gía về một hiện tượng ,một sự việc thực tế ở địa phương.
-Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ,kiến nghị của riêng mình.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Mục đích ,yêu cầu,nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
2.Kĩ năng:
-Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Nghị lực tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện.
-Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ (đanh từ ,động từ,tính từ,cụm danh từ,cum tính từ và những từ loại khác).
2.Kĩ năng:
-Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.
-Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Mục đích yêu cầu ,nội dung của các biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
2.Kĩ năng:
-Viết được một biên bản hoàn chỉnh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc điểm,mục đích,yêu cầu,tác dụng của hợp đồng.
2.Kĩ năng:
-Viết một hợp đồng đơn giản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ,những khao khát của em.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
-Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.
-Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật,sự việc ,cốt truyện.
-Những nội dung cơ bản của tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
-Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
2.Kĩ năng:
-Kĩ năng tổng hợp,hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu,các kiểu câu,biến đổi câu) đã học từ lớp 6 tời lớp 9. 
2.Kĩ năng:
-Tổng hợp kiến thức về câu.
-Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật.
-Tình thương yêu,sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bấc.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những kiến thức cơ bản về đặc điểm,chức năng ,bố cục của hợp đồng.
2.Kĩ năng:
-Viết một hợp đồng đơn giản,đúng quy cách.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc trưng cơ bản thể loại kịch.
-Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn xảy ra.
-Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một văn bản kịch.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học.
2.Kĩ năng:
-Tổng hợp,hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài.
-Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
-Sự khác nhau giưa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2.Kĩ năng:
-Tổng hợp,hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học
-Đọc - hiểu một văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy.
-Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
-Kết hợp hài hòa,hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Tính cách của các nhân vật tiêu biểu (Hoàng Việt,Nguyễn Chính) và cuộc đấu tranh gay gắt giữa cái mới và cái cũ,giữa tư tưởng tiến bộ và tư tưởng lạc hậu ,bảo thủ.
-Nghệ thuật xây dựng tình huống,tạo mâu thuẫn kịch.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản kịch.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Những biểu hiện ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
-Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
2.Kĩ năng:
-Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
-Đọc –hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.

Tài liệu đính kèm:

  • doctrong_tam_kien_thuc_ngu_van_9_hkii.doc