1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ
2. Về kĩ năng:
- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
Tuần: 10 Tiết ppct: 20 Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2008 Ngày dạy: 24 tháng 10 năm 2008 BÀI 18: VÙNG NÚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ 2. Về kĩ năng: - HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: - Sách địa lý dân cư, SGK, SGV. 2. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, phương pháp hỏi đáp, thảo luận nhóm. 3. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Một số tranh ảnh III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 9A1 9A4 ....................................... 9A2 9A5 . 9A3 9A6 . 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ? 3. Bài mới: * Trung du và miền núi bắc bộ là khu vực trong tâm của nước Việt Nam. Với cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt là nghành công nghiệp và nông nghiệp. - Hai nghành này phát triển như thế nào? Những thành tựu và hạn chế. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Quan sát lược đồ hình 18.1, hãy nhận xét các ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? ð tập trung công nghiệp khai khoáng và CN năng lượng ( thủy điện, nhiệt điện ) Kể tên các ngành công nghiệp đó? Xác định các cơ sở chế biến khoáng sản: ð Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai thác và nơi chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu - Các ngành công nghiệp nặng như điện lực, luyện kim đen, màu, hoá chất, vật liệu xây dựng. Về phân bố sản xuất , trung du là địa bàn tập trung công nghiệp chế biến khoáng sản Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhất là ngành công nghiệp nào? Vì sao? ð Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên) - Thuỷ địên ở Tây Bắc Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy thủy điện? Vị trí các các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí hoá chất? Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình? ð Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khởi công xây dựng ngày 6/11/1979sau 15 năm xây dựng 12/1994 công suất 1920 MW sản xuất 8160 KW/h. Hồ thuỷ điện Hoà Bình điều tiết lũ cho sông Hồng, du lịch, thuỷ sản, điều hoà khí hậu . Những ngành nào sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ? ð ( CN nhẹ, chế biến thực phẩm, xi măng, thủ công mỹ nghệ) ð GV mở rộng và liên hệ: - Minh họa hình ảnh về thủy điện Hòa Bình ( S.Đà) H.18.2 - Một số dự án lớn: thủy điện Sơn La( 2400MW), TQuang (342 MW) góp phần phát triển KT-XH của vùng và kiểm soát lũ cho đồng bằng - phát triển CN nặng: năng lượng, luyện kim, cơ khí HS trình bày, góp ý, bổ sung ð GV rút ý và kết luận. - Kể tên các loại cây trồng? - Đặc điểm phân bố các loại cây lúa, ngô? - Nhận xét về cơ cấu cây trồng ở nay như thế nào? - Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng? - Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng cao so với cả nước? ð Đất fe ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. - Nông – lâm kết hợp như thế nào? - Kết qủa ra sao? Ý nghĩa - Chăn nuôi Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào? ð Khó khăn do thiếu quy hoạch, thị trường, thời tiết.. GV trình bày: Trung Du và miền núi BB với ĐBS. Hồng đã hình thành mối giao lưu thương mại lâu đời + Quan sát H18.1 HS tìm trên bản đồ những tuyến đường chủ yếu như quốc lộ 1,2,3,6. ð Mạng lưới giao thông với các tuyến đường sắt, đường bộ nối các thị xã với thủ đô Hà Nội và các cửa khẩu quốc tế như Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai - Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào? - Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của Trung du và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng bằng sông Hồng. - Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng Đăng, Lào Cai. - Kể tên một số điểm du lịch - Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm. ð Chức năng kinh tế của từng trung tâm. Mỗi trung tâm đều có vị trí địa lí quan trọng lại có một số ngành công nghiệp đặc trưng. ð Trong vùng có 4 trung tâm kinh tế lớn Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn. ð Thái Nguyên là trung tâm công nghiệp nặng luyện kim cơ khí. ð Việt Trì (Hoá chất, giấy, vật liệu xây dựng), ð Hạ Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã ð Lạng Sơn là cửa khẩu quốc tế quan trọng. IV. Tình hình phát triển kinh tế : 1. Công nghiệp: - Công nghiệp năng lượng phát triển mạnh, nhờ nguồn than phong phú và nguồn thuỷ năng dồi dào. Thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, thuỷ điện Sơn La (2400MW), thuỷ điện Tuyên Quang (342MW) - Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ công mỹ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu , nguồn lao động dồi dào. 2. Nông nghiệp: a. Trồng trọt: - Cây lương thực : Lúa ngô là cây lương thực chính - Nông nghiệp có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới) và tương đối tập trung về quy mô. - Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu (Sơn La), chè tuyết (Hà Giang), chè Tân Cương (Thái Nguyên) được nhiều nước ưa chuộng b. Chăn nuôi: Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (57,3%), chăn nuôi lợn cũng phát triển - Nghề nuôi tôm, cá trên ao hồ, đầm và vùng nước mặn, nước lợ (Quảng Ninh) 3. Dịch vụ: SGK V. Các trung tâm kinh tế: - Các thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung tâm kinh tế quan trọng. Mỗi TP’đều có một số ngành công nghiệp đặc trưng. - Các thành phố Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn La đang trở thành các trung tâm kinh tế vùng. 4. Củng cố: HS hoàn thành bảng sau: Trồng trọt Chăn nuôi Khó khăn Cây lương thực Cây công nghiệp Đặc điểm Phân bố 5. Hướng dẫn bài về nhà: => Làm bài tập sau: - GV hướng dẫn cách thức làm 3 bài tập ở trong SGK. 1. Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? 2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở 3. Vẽ biểu đồ hình cột. - Đây là dạng bài tập có số liệu thao chuỗi năm và yêu cầu vẽ biểu đồ cột. Do đó khi vẽ các em can dùng thước để kẻ 2 trục Tung biểu diễn giá trị sản xuất của các tiểu vùng. - Trục hoành biểu diễn cho năm và tô màu cho 2 cột ở mỗi tiểu vùng trong một năm. 1995 2000 2002 Tây Bắc 302.5 541.1 696.2 Đông Bắc 6197.2 10657.7 14301.3 Bảng 18.1 Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng) Chuẩn bị bài sau: Bài 19 6: Rút kinh nghiệm: ««
Tài liệu đính kèm: