Bài soạn Ngữ văn 9 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 18

Bài soạn Ngữ văn 9 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 18

I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

- Nhận biết những ưu, nhựoc điểm trong bài TLV – Bài viết số3 Văn tự sự.

- Củng cố nng cao kiến thức, kĩ năng làm văn tự sự, tự đánh bài viết vè kĩ năng xây dựng cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ nhân vật trong kẻ chuyện đời thường và trí tưởng tượng của học sinh.

II-CHUẨN BỊ :

 -GV: Chấm bài, thống kê điểm.

 Thống kê những ưu điểm, hạn chế trong bài làm của HS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 * Hoạt động 1(5): Đọc lại đề, xác định thể loại, nội dung.

ĐỀ BÀI: Hy kể về một lần em trĩt xem nhật kí của bạn.

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày dạy: 24/12
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN - BÀI VIẾT SỐ 3
Tiết : 86 
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
- Nhận biết những ưu, nhựoc điểm trong bài TLV – Bài viết số3 Văn tự sự.
- Củng cố nâng cao kiến thức, kĩ năng làm văn tự sự, tự đánh bài viết vè kĩ năng xây dựng cốt truyện, nhân vật, ngơn ngữ nhân vật trong kẻ chuyện đời thường và trí tưởng tượng của học sinh.
II-CHUẨN BỊ :
 -GV: Chấm bài, thống kê điểm.
 Thống kê những ưu điểm, hạn chế trong bài làm của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 * Hoạt động 1(5’): Đọc lại đề, xác định thể loại, nội dung.
ĐỀ BÀI: Hãy kể về một lần em trĩt xem nhật kí của bạn.
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Xem nhật kí riêng của bạnà kể lại cho người khác nghe gây mất đồn kết, ân hận, xấu hổ
* Hoạt động 2(8’)
- HS: trao đổi đáp án( dàn ý tiết 68,69)
- GV: nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3:(10’) Trả bài, nhận xét ưu- khuyết điểm:
-Ưu điểm:
- Đa số bài viết của học sinh cĩ bố cục 3 phần rõ ràng, biết tạo tình uống tự nhiên.
- Một số bài viết thể hiện đúng trình tự của diễn biến sự việc: từ sự việc khởi đầuà mâu thuẫnà phát triểnà cao tràồkết thúc.
- Một số bài viết cĩ kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm dằn vặt, day dứt, xấu hổ.
- Biết tạo ra lời thoại thân mật, lời độc thoại nội tâm.
- Rút ra được bài học cho bản thân sau sự việc xảy ra.
* Khuyết điểm: 
- Cịn một số bài viết cĩ bố cục chưa rõ ràng, chưa giới thiệu được xem nhật kí vào lúc nào, ở đâu, diễn ra như thế nàokhơng thể hiện được nội dung, hình thức ghi trong nhật kí.
 Ví dụ: Ngàythángnăm(nội dung)
- Bài viết thiếu cảm xúc, miêu tả nội tâm chưa sâu sắc chưa biết xây dựng ngơn ngữ độc thoại, độc thoại nội tâm, lập luận
* Hoạt động 4: Chữa lỗi sai
Lỗi sai
Nhận xét
Sửa lỗi
-  thấy quyển dở sanh sanh đỏ đỏ lịe loẹt, bìa thì lại cưng cứng trơng cũng ngồ ngộ hai hai trong hột bàng
- Vừa nhớ lời dại của cơ chớ cĩ mà xem nhật kí của người ta mà cĩ ngày đi tù, nhưng vì lịng quá tị mị chổi dậy
- chính tả
- diễn đạt
- chính tả
- dùng từ
- diễn đạt
-  thấy quyển vở màu xanh trong hộc bàn của bạn
- Vừa nhớ lời dạy của thầy cơ xem thư tín, nhật kí của người khác khi chưa được người đĩ cho phép là vi phạm pháp luật và khơng tơn trọng người khác. Nhưng vì tị mị muốn xem trong nhật kí bạn viết những gì 
* Hoạt động 5: Đọc bài viết của học sinh.
- Chọn bài viế hay nhất.
- Đọc một vài bài chưa hay,cịn mắc nhiều lỗi diễn đạtà rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà:
- Lưu ý khi làm bài văn tự sự cần kết hợp: miêu tả và miêu tả nội tâm, sử dụng lập luận, giới thiệu tình cảm, thái độ của mình trước sự việc và con người.
- Viết lại bài này theo dàn ý đã xây dựng ở trên lớp.
- Giờ sau trả bài kiểm tra tiếng Việt, kiểm tra thơ và truyện hiện đại .. 
Tuần 18 Ngày dạy: 27/12
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT- VĂN HỌC
Tiết 87 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình về các phương châm hội thoại, các biện pháp tu từ, câu, nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm văn học hiện đại
- Cĩ ý thức sửa những sai sĩt trongbài kiểm tra và rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: bảng phụ ghi đáp án và lỗi sai của học sinh.
- HS: Xem lại nội dung các bài cĩ liên quan đến bài viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 A. MƠN TIẾNG VIỆT:
1. Nhận xét ưu- khuyết điểm:
a) Ưu điểm: 
- Một số bài thể hiện được đúng yêu cầu của đề bài cả trắc nghiệm và tự luận.
- Biết viết đọan hội thoại và phân tích được mối quan hệ trong đoạn hội thoại đĩ.
b) Khuyết điểm:
- Một số bài chưa biết trình bày một đoạn hội thoại, chưa phân tích được nét nổi bật của từ láy trong câu 3 (tự luận)
- Chưa đặt được câu cĩ sử dụng phép tu từ nhân hĩa.
2. Chữa lỗi sai:
Lỗi sai
Nhận xét
Sửa lỗi
* Câu 3 tự luận:
- Nét nổi bậc của phép dùng từ trong những câu thơ đĩ là: làm cho câu văn củng như bài văn sinh động, tạo được sự hấp dẫn và hai hơn cho bài văn, sự hứng thú của người đọc, khơng tạo ra sự nhàm chán,rành mạch về câu cú, sức thuyết phục và hiểu một cách sâu sắt về cách diễn tả hình ảnh trong bài.
- sai chính tả
- diễn đạt
- chưa làm rõ nội dung và tác dụng của từ láy trong đoạn thơ.
( Đáp án gợi ý- tiết 74)
- Từ láy “nao nao” “nho nhỏ” gợi tả cảnh sắc lúc chị em Thúy Kiều du xuân trở về
- Từ láy “sè sè” “rầu rầu” gợi tả nấm mồ quá nhỏ bé, lẻ loi, đơn độc
B. MƠN VĂN HỌC:
1. Nhận xét ưu- khuyết điểm:
- Đa số bài viết nắm vững chủ đề, nội dung tác phẩm.
- Một số bài làm đủ ý, rõ ràng phần luận.
2. Khuyết điểm:
- Tĩm tắt nội dung tác phẩm Chiếc lược ngà chưa trọng tâm hoặc thiếu chi tiết tiêu biểu.
- Chưa nêu được cảm nhận về nhân vật mình yêu thích hoặc nêu cảm nhận chưa tự nhiên trong văn bản Lặng lẽ Sa pa
3. Chữa lỗi:
- Yêu cầu HS tĩm tắt lại văn bản Chiếc lược ngà.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu cảm nhận về nhân vật mình yêu thích dựa trên đặc điểm nổi bật của nhân vật.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Ơn tập lại các tác phẩm văn học và Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến giờ chuẩn bị thi học kì.
- Chuẩn bị : Tập làm thơ tám chữ (chủ đề tự chọn): chú ý số chữ trong dịng thơ, cách gieo vần
Tuần 18	Ngày dạy:28/12
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
Tiết 88, 89	 
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
 - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
 - Qua hoạt động làm thơ tám chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
 - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp : Nghiên cứu ngôn ngữ, luyện tập tổng hợp.Nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị: 
 - Thầy : Chọn mẫu.Chuẩn bị cho các em những dữ kiện để các em trắc nghiệm khắc sâu kiến thức.
 -Trò : Tìm hiểu về thể thơ 8 chữ. Chuẳn bị bài của mình để cho lớp nghe. 
IV. Tiến trình hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc 1 bài thơ của em và nêu rõ chủ đề cách sáng tác thơ 8 chữ. 
2. Giới thiệu bài: 
 Đời sống tinh thần của con người rất phong phú nhưng có lẽ không thể thiếu được thơ và không thể quên vai trò của thơ 8 chữ . Nó là món ăn tinh thần trong khi ta vui buồn.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn luyện thơ tám chữ. Qua việc xem bảng phụ bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
Tổ chức cho các em bình phẩm đánh giá thơ của nhau.Từ đó chỉ ra nét thành công và hạn chế của từng bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên chữa lại biểu dương một số em có ý thức tốt. Các em quan sát những định hướng của GV để sáng tác phù hợp. Cho điểm động viên những bài làm tốt.
1. Thể hiện tài năng làm thơ 8 chữ:
 a. Học sinh quan sát bảng phụ trả lời câu hỏi.
 b. Kết luận: Nhịp thơ 8 chữ rất linh hoạt nhịp nhàng nó phụ thuộc vào ý đồ sáng tác,mạch cảm xúc và bố cục tác phẩm.
2. Luyện tập:
Bài 1 : Đọc thơ của mình cho lớp thưởng thức.
Bài tập thêm : Làm một bài theo chủ đề tự chọn: 
3. Củng cố – dặn dò :
 - Củng cố: Nêu rõ vấn đề làm thế nào để có 1 bài thơ 8 chữ hoàn thiện?
 - Dặn dò : Đọc thơ của mình cho gia đình nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc