Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 20: Sự phát triển của từ vựng

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 20: Sự phát triển của từ vựng

A/ Mục tiêu cần đạt:

* Kiến Thức:

- Giúp h/s nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.

- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển ngôn ngữ của từ th nh ngôn ngữ trên cơ sở của ngôn ngữ gốc.

- Hai phương thức chủ yếu phát triển ngôn ngữ là AD và HD

* Kỹ năng: Luyện kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.

* Tình cảm, thái độ:

B/Chuẩn bị :

- GV: nctl; soạn ga, bảng phụ.

- HS: Đọc trước bài.

C/ Tiến trình bài dạy:

* Ổn định tổ chức: ktss

* Kiểm tra bài cũ.

1, Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? gián tiếp ? Cho ví dụ.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 20: Sự phát triển của từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày dạy: 
Tiết 20 Sự phát triển của từ vựng
A/ Mục tiêu cần đạt:
* Kiến Thức:
- Giúp h/s nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển ngôn ngữ của từ th nh ngôn ngữ trên cơ sở của ngôn ngữ gốc.
- Hai phương thức chủ yếu phát triển ngôn ngữ là AD và HD 
* Kỹ năng: Luyện kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
* Tình cảm, thái độ:
B/Chuẩn bị : 
- GV : nctl ; soạn ga, bảng phụ.
- HS : Đọc trước bài. 
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định tổ chức: ktss
* Kiểm tra bài cũ.
1, Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? gián tiếp ? Cho ví dụ.
2, Làm b 73.
3, Nhận định nào nói đầy đủ nhất dấu hiệu để nhận ra lời nói của nhân vật được dẫn ra trong các tác phẩm văn xuôi ?
A, Thường được viết tách ra như kiểu viết đ văn.
B, Có thêm dấu ngạch ngang ở đầu lời nói.
C, Cả A và B đều đúng.
D, Cả A và B đếu sai. (Đáp án C)
* Giới thiệu bài: 
Ngôn ngữ là 1 htxh. Nó không ngừng biến đổi theo sự vận động của xh. Sự phát triển của từ vựng cũng như ngôn ngữ nói chung được thể hiện trên cả 3 mặt: ngữ âm, từ vựng, NP.
Bài mới:
- H/s đọc VD1(SGK trang 55, 56)
- Từ "kinh tế" trong bài thơ "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" có ý nghĩa là gì ?
- Nghĩa ấy hiện nay có còn dùng nữa không? (Không) Nó thường được dùng theo nghĩa ntn ? 
- Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ?
- Đọc VD2 (a, b)
? Trong VD 2a các từ "xuân" có ý nghĩa gì ? Nghĩa nào là nghĩa gốc ?
? Xuân chuyển nghĩa theo phương thức nào ?
? Từ "tay" câu thơ 1 có nghĩa là gì ?
- Từ "tay' chuyển nghĩa theo phương thức nào ?
- Từ các VD trên giáo viên khái quát lại nội dung chính.
- Gọi h/s đọc SGK.
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ:
1. Ví dụ 1:
2. Nhận xét:
-"Kinh tế" : Có nghĩa là kinh bang tế thế: lo việc nước việc đời. Cả câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
- Hiện nay hiểu theo nghĩa: Toàn bộ hành động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra.
=>Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ mất đi và có những nghĩa mới được hình thành.
* Ví dụ 2 :
Nhận xét:
-"Xuân" : Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, được coi là mở đầu của năm 
- "Xuân" câu 2 - có nghĩa tuổi trẻ (nghĩa chuyển) - theo phương thức ẩn dụ
-Tay 1: Bộ phận phía trên của cơ thể người, từ vai đến các ngón dùng để cầm, nắm (nghĩa gốc)
-Tay2: Người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó (kẻ buôn người)
- Phương thức hoán dụ
3. Ghi nhớ: (SGK)
a. Nghĩa gốc: chỉ bộ phận cụ thể người
b. Nghĩa chuyển: 1 vị trí trong đội tuyển (phương thức hoán dụ)
c. Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc đất của cái kiếng. (phương thức ẩn dụ)
d. Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc với đất của mây (phương thức ẩn dụ)
- Trà atisô, trà sâm từ "trà" được dùng với nghĩa chuyển dùng để chữa bệnh. Đó là những sản phẩm từ TV đựơc chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống. (Từ "trà" chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ)
II. Luyện tập:
1, Bài tập 1 (trang 56):
Xác định nghĩa gốc và các nghĩa chuyển của từ "chân"
- Nêu rõ phương thức chuyển nghĩa ?
2, Bài tập 2 (T 57) 
Nhận xét những nghĩa của từ trà trong những trà atisô, trà sâm...
* Củng cố: Giáo viên nhắc lại nội dung chính của bài.
* Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ; làm bài tập còn lại; đọc trước T25; giờ sau học TLV./.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 20.doc