Giáo án Hình học lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 38: Luyện tập

Giáo án Hình học lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 38: Luyện tập

A. MỤC TIÊU.

 - Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn.

- Biết so sánh hai cung, vận dụng định lý về cộng hai cung

- Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic.

B. Chuẩn bị của GV và HS

 - GV: compa, thước thẳng, bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ.

 - HS: Com pa, thước thẳng, thước đo góc.

 C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp(1’)

2. kiểm tra bài cũ (7Phút)

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 38: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13/02/2009
Ngày dạy: 14/02/2009
Tiết 38. 
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
 - Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn.
- Biết so sánh hai cung, vận dụng định lý về cộng hai cung
- Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic.
B. Chuẩn bị của GV và HS
 - GV: compa, thước thẳng, bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ.
 - HS: Com pa, thước thẳng, thước đo góc.
 C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. kiểm tra bài cũ (7Phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung.
 Chữa bài số 4 ( tr 69 SGK)
(Đề bài và vẽ hình vẽ đưa lên màn hình).
GV gọi HS2 lên bảng.
Phát biểu cách so sánh hai dây cung.
Khi nào sđ cung AB = Sđ cung AC + sđ cung BC.
Chữa bài số 5 tr 69 SGK.
HS1: Phát biểu định nghĩa trang 66, 67 SGK.
 Chữa bài số 4 tr 69 SGK.
 A
 O 
 B T 
Có OA AT ( gt)
 Và OA = AT (gt)
=> A)T vuông cân tại A.
=> góc AOT = góc ATO = 450
Có B OT.
góc AOB = 450
có sđ cung ABnhỏ = góc AOB = 450
sđ cung ABlớn = 3650 – 450 = 3150
HS2: Phát biểu cách so sánh hai dây cung.
Chữa bài số 5 tr 69 SGK.
 A 
 M
 B
Tính góc AOB. Xét tứ giác AOBM ta có: 
Góc M + góc A + góc AOB = 3600
( tính chất tổng các góc trong tứ giác)
 Có góc A + góc B = 1800
góc AOB = 1800 – góc M
= 1800 – 350 = 1450
b) Tính cung AB nhỏ, cung AB lớn.
 có sđ cung AB = góc AOB
sđ cung ABnhỏ = 1450
sđ cung ABlớn = 3600 – 1450 = 2150
Sd cung ABlón = 2150
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP ( 30 phút)
Bài 6 tr 69 SGK
 GV yêu cầu một học sinh đọc to đề bài.
 Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình.
GV: Muốn tính số đo các góc ở tâm góc AOB, góc BOC, góc COA ta làm thế nào ?
Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm ABC,
GV gọi một hs lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở.
Bài 7 tr 69 SGK
 A 
 B P Q
 O
 M N C 
 D
 A
 O 
 B C
HS: có AOB = BOC = COA
 ( c. c. c)
góc AOB = góc BOC = góc COA. 
Mà góc AOB + góc BOC + góc COA = 1800.2 = 3600
góc AOB = góc BOC = góc COA = = 1200.
HS lên bảng làm.
Sđ cung AB = sđ cung BC = sđ cung AC = 1200
số đo cung ABC = sđ cung BCA = sđ cung CAB = 2400
Một học sinh đứng tại chỗ đọc to đề bài
GV: a) Em có nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ
Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau ?
Hãy nêu tên hai cung lớn bằng nhau ?
Bài 9 tr 70 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu một học sinh vẽ hình trên bảng.
GV: Trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB thì số đo cung nhỏ BC và cung lớn BC bằng bao nhiêu ?
GV: Trường hợp C nằm trên cung lớn AB thì số đo cung nhỏ BC và cung lớn BC bằng bao nhiêu ?
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập sau:
Bài tập: cho (O, R) đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa ucả cung AB. Vẽ dây CD = R.
 Tính góc ở tâm DOB có mấy đáp số ?
HS: Các cung nhở AM, CP, BN, DQ có cùng số đo.
HS: cung AM = cung QD
 Cung BN = cung PC
 Cung AQ = cung MD
 Cung BP = cung NC
HS: cung AQDM = cung QAMD
 hoặc cung BPCN = cung PBNC
HS đứng tại chỗ đọc to đề bài
HS vẽ hình theo gợi ý SGK.
A B B
A A
 C
C thuộc cung ABnhỏ C thuộc cung ABlớn
 HS: C nằm trên cung nhỏ AB
Sđ cung BCnhỏ = sđ cung AB – sđ cung AC = 1000 – 450 = 550
Sđ cung BClớn = 3600 – 550 = 3050 
HS: lên bảng.
 C nằm giữa cung lớn AB.
Sđ cung BCnhỏ = sd cung AB + sđ cung AC = 1000 + 450 = 1450
Sđ cung BClớn = 3600 – 1450 = 2150
 HS hoạt động theo nhóm
 Bảng nhóm.
 C
 D’ D
 A O B
a)Nếu D nằm trên cung nhỏ BC
Có sd cung AB = 1800 ( nửa đường tròn)
GV: Cho HS cả lớp chữa bài của các nhóm, nêu nhận xét đánh giá.
 C là điểm chính giữa của cung AB.
=> sđ cung CB = 900
Có CD = R = OC = OD.
=> OCD là tam giác đều.
=> góc COD = 600
Vì D nằm trên cung BCnhỏ
Sđ cung BC = sđ cung CD + Sđ cung DB.
Sđ cung DB = sđ cung BC - sđ cung CD = 900 – 600 = 300
b) Nếu D nằm trên cung nhỏ AC
 ( D D’)
góc BOD’ = sđ cung BD’
= sđ cung BC + sđ cung CD’
= 900 + 600 = 1500.
 Bài toán có hai đáp số.
Hoạt động 3
CỦNG CỐ ( 5 phút)
GV: Đưa bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ.
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài 1: ( bài 8 tr 70 SGK)
Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai ? vì sao ?
a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng bao nhau.
b) Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau.
c) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn.
 HS đứng tại chỗ trả lời.
a) Đúng
b) Sai. Không rõ hai cung có cùng nằm trên một đường tròn không ?
c) Sai. Không rõ hai cung có cùng nằm trên một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau hay không.
d) Đúng.
4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
Bài tập 5, 6, 7, 8 tr 74, 75 SBT.
Đọc trước bài: &2. Liên hệ giữa cung và dây.
 Bài tập bổ xung.
 Bài 1. Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH, HB = 9cm; HC = 16cm. Kẻ tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giấcHC tại H cắt AB ở I.
Tính độ dài IH.
AD là dây cung của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và ngt với BC. Tính độ dài AD.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38.doc