Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 26 - Tiết 41 - Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 26 - Tiết 41 - Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long

.Kiến thức: -Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ sản.

 -Biết phân tích về tình hình phát triển ngành thuỷ hải sản ở Đồng Bằng SCL.

2.Kĩ năng: - Xử lí, phân tích số liệu thống kế và vẽ biểu đồ.

 - So sánh số liệu để khai thác kiến thức.

3. Thái độ: Liên hệ thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3004Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 26 - Tiết 41 - Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26	 NS: 13-02-2010.
Tiết :41	 ND:22-02-2010.
Bài 37:THỰC HÀNH:VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤTCỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: -Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ sản.
 -Biết phân tích về tình hình phát triển ngành thuỷ hải sản ở Đồng Bằng SCL.
2.Kĩ năng: - Xử lí, phân tích số liệu thống kế và vẽ biểu đồ.
 - So sánh số liệu để khai thác kiến thức.
3. Thái độ: Liên hệ thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV:- GA, SGK, SGV.
 - Biểu đồ hình cột .
2. HS:- Đồ dùng học tập, SGK.
III. Tiến trình dạy và học bài mới.
1. Oån định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp?
 -Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản ? 
3. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Tập thể.
HS:Dựa vào bảng 37.1 /SGK.Đọc tên bảng.
? Đọc các số liệu em có nhận xét gì về sản lượng thuỷ sản của hai đồng bằng?
? Theo các em với những số liệu như trên chúng ta nên chọn loại biểu đồ nào là thích hợp nhất. Vì sao? (Biểu đồ hình cột nhóm vì nó biểu thị và so sánh được đầy đủ các sản phẩm thuỷ sản của hai vùng và cả nước).
GV: Hướng dẫn.
*Các bước: 
- Lập bảng “ Sản lượng thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước” (cả nước= 100%).
- Tính tỉ lệ % về các sản lượng của hai vùng:
Ví dụ : 493,8 x 100 :1 189,6 = 41,5%.
-Xử lí số liệu:
Sản lượng
ĐB
 S CL
ĐB
SH
Cả nước
Cá biển KT
41,5
4,6
100%
Cá nuôi
58,4
22,8
100%
Tôm nuôi
76,7
3,9
100%
- Vẽ hệ trục toạ độ có tâm O.
+ Trục tung(đứng) chia thành 10 đoạn (mỗi đoạn tương ứng với 10% ) đầu mút ghi %)
+ Trục hoành (ngang) chia đều các đoạn biểu thị các sản phẩm.
+ Vẽ các cột tương ứng theo số liệu đã xử lí.
+ Trên đầu mỗi cột ghi trị số.
Hoạt động 2: Nhóm.
?Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và bài học 35,36 .
GV: Yêu cầu HS thảo luân 4 nhóm trong TG 5’.
Nhóm1:ĐBSCL có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ?( về điều kiện tự nhiên,nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,)
Nhóm 2:Tại sao vùngĐBSCL có thế mạnh 
đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
Nhóm 3:Những khó khăn hiện nay trong việc
phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL?
Nhóm 4: Nêu một số biện pháp khắc phục những khó khăn của vùng trong việc phát triển ngành thủy sản?
HS: Các nhóm báo cáo kết quả,các cá nhân góp ý kiến bổ sung .
* GV: Chuẩn xác KT ghi bảng.
GV:Liên hệ thêm thực tế về vấn đề phát triển ngành thủy sản của vùng trên thị trường.
 %	 Bài tập 1:
.
 100-
..
 90 -
 80 -
 70 -
 60 -
 50 -
 40 -
 30 -
 20 -
 10 -
 0 . . . . . . . .
 cá biển KT Cá nuôi Tôm nuôi 
*Biểu đồ: Thể hiện tỉ trọng sản lượng cá KT, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước.
*Bài tập 2:
a/ Các thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long:
-Về điều kiện tự nhiên:
+Có diện tích vùng nước trên cạn(đồng ruộng, kênh rạch, hệ thống sông Cửu Long) và trên biển rộng lớn, bờ biển dài nông rộng có bãi tôm bãi cá. . . .
+Khí hậu cận xích đạonóng ẩm quanh năm . . . .
+ Có diện tích rừng ngập mặn rộng lớn . . . .
+ Có nguồn cá tôm dồi dào( nước ma98n5, nước lợ, nước ngọt)
- Nguồn lao động:
+ Có kinh nghiệm và tay nghề đánh bắt thuỷ hải sản đông đảo .
+ Người dân thích ứng linh hoạt với nền KT thị trường năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh
+ Có một bộ phận làm nghề nuôi trồng và khai thác thuỷ hải sản
- Vùng có nhiều cơ sở chế biến thuỷ hải sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu 
- Sản phẩn thuỷ hải sản của vùng có thị trường tiêu thụ rộng lớn: Trong nước, trong khu vực , nhật Bản, bắc Mĩ, EU.
b/Vì: -Có DT vùng nước rộng lớn đặc biệt là trên bán đảo Cà Mau. 
-Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn nên người dân sắn sàng đầu tư, tiếp thu khoa học kĩ thuật công nghệ mới.
c/ Khó khăn :
-Việc đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
- Hệ thống CN chế biến chất lượng cao chưa được đầu tư nhiều. 
- Thiên tai.
- Biến động của thị trường.
*Biện pháp: Chủ động nguồn giống an toàn, năng suất cao, chất lượng tốt, chủ động thị trường, chủ động tránh né các hàng rào cản của các nước nhập khẩu các sản phẩm ( hàng rào thuế quan) 
4/ Củng cố:-Nêu những thuận lợi và khókhăn trong của vùng trong việc phát triển ngành thủy sản?
5/ Dặn dò: Ôn lại những kiến thức đãhọc , chuẩn bị tiết sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 41.doc