Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 16 - Tiết 31 - Bài 29: Vùng tây nguyên ( tiếp theo)

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 16 - Tiết 31 - Bài 29: Vùng tây nguyên ( tiếp theo)

1/ Kiến thức: - Hiểu được nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà TN phát triển khá toàn diện về kinh tế, xã hội, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng CN và dịch vụ tăng dần.

2/ Kĩ nămg:- Nhận biết được trung tâm kinh tế vùng của 1 số thành phố như Plâyku, Buôn MaThuột, Đàlạt.

- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích và nhận xét một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6874Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 16 - Tiết 31 - Bài 29: Vùng tây nguyên ( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :16	 NS: 27-11-2009
Tiết : 31	 ND: 30-11-2009
Bài 29:VÙNG TÂY NGUYÊN. ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức: - Hiểu được nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà TN phát triển khá toàn diện về kinh tế, xã hội, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng CN và dịch vụ tăng dần.
2/ Kĩ nămg:- Nhận biết được trung tâm kinh tế vùng của 1 số thành phố như Plâyku, Buôn MaThuột, Đàlạt.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích và nhận xét một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.
3. Thái độ:- Khai thác kết hợp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bản sắc văn hoá, bảo vệ rừng.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.GV: GA, SGK, SGV.
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI:
1. Oån định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Trong xây dựng KT-XH , TN có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
? Hãy nêu đặc điểm dân cư – xã hội vùng Tây Nguyên?
3. Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài học:
- Nhờ thành tựu đổi mới mà TN phát triển khá toàn diện. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH. Nông-lâm nghiệp chuyển dịch theo hướng hàng hoá. Một số thành phố bắt đầu phát huy vai trò là các trung tâm phát triển của vùng.
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Nhóm.
HS đọc kênh chữ và kênh hình /SGK.
* Hoạt động nhóm.
- Quan sát biểu đồ 29.1 và lược đồ 29.2.
N1? Dựa vào H29.1 nhận xét tỉ lệ S và sản lượng cafe của TN so với cả nứơc? Vì sao cafe được trồng nhiều ở vùng này?
N2? Ngoài cây cafe TN còn trồng cây CN gì? Xác định vùng phân bố cây cafe và cây trồng khác?.
N3? Sự phát triển và mở rộng S trồng cafe ảnh hưởng gì tời tài nguyên rừng, nước?
N4? Vấn đề đặt ra với nghề trồng cafe là gì?
GV hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức
? Ngoài ra TN còn có những ngành nào trong nông nghiệp?
* Hoạt động nhóm: ( 3 nhóm)
N!? Dựa vào bảng 29.1 nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở TN?
N2? Tại sao 2 tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu về giá trị sản xuất nông nghiệp?
N3? Cho biết tình hình phát triển rừng ở TN? ý nghĩa việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở TN?
N4? Nêu một số khó khăn trong việc phát triển SXNN?
GV hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức
IV. Tình hình phát triển kinh tếù.
 1.Nông nghiệp.
-Cây CN phát triển mạnh như: cà phê, cao su, chè điều,đặc biệt là cà phê chiếm S và Sản lượng lớn nhất cả nước.
-Gía trị SXNN tăng nhanh năm 2002 đạt 13,1 nghìn tỉ đồng gấp 28 lần so với năm 1995.
- Giá trị SXNN tập trung chủ yếu ở Đăk -Lăk và Lâm Đồng.
- Năm 2003 độ che phủ rừng đạt 54,8% phấn đấu đến năm 2010 độ che phủ rừng đạt 65%
- Lâm nghiệp phát triển mạnh kết hợp khai thác với trồng, giao khoán bảo vệ rừng và chế biến.
=> NN giữ vai trò hàng đầu trong cơ cấu KT.
* Khó khăn:Tuy nhiên sản xuất NN của vùng vẫn gặp khó khăn do thiếu nước vào mùa khô, biến động giá nông sản.
Hoạt động 2: Nhóm.
? Dựa vào bảng 29.2 tính tốc độ phát triển CN của TN và cả nước ? ( lấy 1995= 100%)
? Nhận xét tình hình phát triển CN ở TN?
? Xác định vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên sông Xêxan?
? Nêu ý nghĩa của sự phát triển thuỷ điện ở TN?
? TN những nghành CN nào phát triển mạnh?
2. Công nghiệp:
-Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế . 
Năm 2002 chỉ đạt 2,3 nghìn tỉ đồng.
- SXCN đang có chuyển biến, tốc độ tăng trưởng cao.
- Các ngành thuỷ điện, khai thác và chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh.
Hoạt động 3: Cá nhân.
? Sự phát triển NN ở TN ảnh hưởng gì đến phát triển dịch vụ?
( Thúc đẩy nơng sản xuất khẩu).
? Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên?
 - Khai thác thuỷ năng cung cấp điện cho SX và sinh hoạt .. 
- Thúc đẩy việc bảo vệ và phát triển rừng . . .
- Giữ độ ẩm điều hoà khí hậu . . . .
?Xác định trên H 29.2 vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-Ly trên sông Xê Xan?
? Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của TN là gì?
? Ngoài ra TN còn có mặt hàng nào nổi tiếng?
( Hoa, rau, quả)
? Tại sao nói TN có thế mạnh về du lịch?
? Những dự án nào làm thay đổi diên mạo KT của TN?
3. Dịch vụ.
- Là vùng xuất khẩu nơng sản thứ 2 của cả nước. Cafe là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
- Du lịch sinh thái và nhân văn có điều kiện phát triển mạnh.
- Đà Lạt là thành phố du lịch nổi tiếng.
Hoạt động 4: Nhóm, cá nhân.
HS:Quan sát h29.2 và 14.1
? xác định các vị trí là trung tâm kinh tế?
? Những quốc lộ nối các thành phố này với TPHCM và cảng biển của DHNTB?
? Cho biết sự khác nhau về chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng?
V. Các trung tâm kinh tế.
Các thành phố Plâyku, BuônMaThuột, Đà lạt là 3 trung tâm kinh tế lớn của TN.
	4/ Củng cố:
? TN có những thụân lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp?
? Tại sao nói TN có thế mạnh du lịch?
	5/Dặn dò : 
Về nhà học bài cũ.
HS chuẩn bị thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, átlát địa lí VN.
Xem trước bài mới.
----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc