Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số năm học 2009 - 2010 - Nguyễn Thị Hòa - Trường THCS Nà Nhạn

Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số năm học 2009 - 2010 - Nguyễn Thị Hòa - Trường THCS Nà Nhạn

HS hiểu được điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’  0) cắt nhau, song song, trùng nhau.

- HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.

- Tư duy để nhận biết được hai đường thẳng song song hay cắt nhau mà không cần vẽ hình.

 

doc 65 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số năm học 2009 - 2010 - Nguyễn Thị Hòa - Trường THCS Nà Nhạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/2009
Ngày giảng: 05/11/2009
Tiết 23 : ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I – Mục tiêu: 
 - HS hiểu được điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ¹ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
- HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
- Tư duy để nhận biết được hai đường thẳng song song hay cắt nhau mà không cần vẽ hình.
- Nghiêm túc trong học tập
II – Chuẩn bị: 
1. GV thước thẳng
2. HS làm các bài tập 
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.
IV- Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (8’) 
 ? Vẽ đồ thị hàm số y = 2x +3; y = 2x ; y = 2x – 2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ ? Nêu nhận xét về các đồ thị này ?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Đường thẳng song song (11’)
? Trên cùng 1 mp, 2 đ/t có những vị trí tương đối nào ?
? Qua bài tập trên (Phần kiểm tra bài cũ) giải thích vì sao đ/t
y = 2x + 3 // đ/t y = 2x – 2 ?
GV giải thích cách khác: hai đ/th
 y = 2x + 3 và đ/t y = 2x – 2 chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0; 3) và (0; -2) suy ra chúng //
? Nhận xét hệ số a, b của hai đ/t ?
? Tổng quát 2 đ/t y = ax + b và đ/t 
y = a’x + b’ (a, a’ ¹ 0) song song, cắt nhau, trùng nhau khi nào ?
GV kết luận 
HS song song; cắt nhau; trùng nhau.
HS hai đ/t trên cùng // với đ/t y = 2x
HS nêu nhận xét.
HS trả lời
HS đọc kết luận
1. Đường thẳng song song. 
* Kết luận: sgk/53 
 đ/t y = ax + b (a ¹ 0) (d) và
 đ/t y = a’x + b’ (a’¹ 0) (d’)
(d) // (d’) Û a = a’; b ¹ b’
(d) º (d’) Û a = a’ ; b = b’
 Hoật động 2: Đường thẳng cắt nhau (11’)
GV nêu bài tập: Tìm các cặp đ/t //, trùng nhau, cắt nhau trong các đ/t sau: y = 0,5x + 2
 y = 0,5x – 1
 y = 1,5x + 2
GV Đưa hình vẽ 3 đồ thị trên để minh hoạ cho nhận xét
? Vậy 2 đ/t (d) và (d’) cắt nhau khi nào ?
? Hai đ/t y = 0,5x + 2 và đ/t
 y = 1,5x + 2 có a = ?; b = ?
? Hai đ/t trên có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu chú ý
HS đ/t // là 
y = 0,5x + 2 và đ/t
 y = 0,5 x – 1 
đ/t không // và cũng không trùng nhau là
 y = 0,5x + 2 và đ/t 
y = 1,5x + 2 suy ra hai đ/t này cắt nhau.
HS quan sát đồ thị
HS trả lời
HS a = 0,5 và a’ = 1,5 b = 2
HS cắt nhau tại tung b = 2
HS đọc chú ý
* Kết luận: sgk/53
* Chú ý : sgk/ 53
Hoạt động 3: Luyện tập (11’)
? Bài toán yêu cầu gì ? 
GV cho HS thảo luận 
GV – HS nhận xét 
GV chỉ rõ trong bài có 12 cặp đ/t cắt nhau.
? Qua bài tập cho biết hai đường thẳng //, cắt nhau khi nào ?
 HS đọc yêu cầu của đề bài 
HS trả lời 
HS hoạt động nhóm thực hiện 
Đại diện nhóm trả lời và giải thích 
HS nghe hiểu 
HS // khi a = a’; cắt nhau khi a ¹ a’
 Bài tập 20 (sgk /54)
Ba cặp đ/t cắt nhau 
y = 1,5 x + 2 và y = x + 2 (a ¹ a’)
y = x + 2 và y = 0,5 x – 3 (a ¹ a’)
y = 0,5x – 3 và y = 1,5 x – 1 (a ¹ a’)
Các cặp đ/t // 
y = 1,5 x + 2 và y = 1,5 x – 1
y = 0,5 x – 3 và y = 0,5 x + 3
y = x + 2 và y = x – 3
Củng cố: (3’)
? Khi nào thì hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng cắt nhau?
Hướng dẫn về nhà (1’)
Nắm vững điều kiện để các đ/t //, cắt nhau, trùng nhau
Làm bài tập 21; 22 (sgk) 18; 19 (sbt)
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/11/2009
Ngày giảng: 09/11/2009
Tiết 24 : ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I – Mục tiêu: 
 - HS hiểu được điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ¹ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
- HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
- Tư duy để nhận biết được hai đường thẳng song song hay cắt nhau mà không cần vẽ hình.
- Nghiêm túc trong học tập
II – Chuẩn bị: 
1. GV thước thẳng
2. HS làm các bài tập 
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (6’)
 ? Cho hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a’x + b’ (¹ 0). Nêu các điều kiện của các hệ số để hai đường thẳng này //, cắt nhau, trùng nhau ?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 3: Bài toán áp dụng (10’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Xác định hệ số a, b, a’, b’ trong 2 hàm số trên ?
? Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi nào ?
? Hai đ/t trên cắt nhau khi nào ? // khi nào ?
GV giới thiệu bài toán trên với tham số m – cách giải bài toán 
Chú ý trình bày ngắn gọn không cần ghi hệ số a, b
HS đọc đề bài
HS trả lời 
HS trả lời 
HS khi a ¹ 0 
HS trả lời 
HS nghe hiểu
Bài toán: sgk/54 
 Hàm số y = 2mx + 3 có a = 2m; b = 3
y = (m +1)x + 2 có a’ = m + 1; b = 2 
Các hàm số trên là hàm số bậc nhất khi a ¹ 0 ; a’ ¹ 0 hay 2m ¹ 0 và m + 1¹ 0 
Suy ra m ¹ 0; m ¹ -1 (1)
a) Hai đ/t cắt nhau Û 2m ¹ m + 1 
Û m ¹ 1 Kết hợp với (1) ta có 
m ¹ 0; m ¹ 1
b) Hai đ/t // Û 2m = m + 1 Û m = 1 giá trị cần tìm là m = 1
Hoạt động 2 (23’): Luyện tập
GV yêu cầu HS lên chữa
GV nhận xét bổ xung
? Đ/t y = - 2x và đ/t y = 2x +3 có vị trí ntn ? vì sao ?
HS đọc đề bài
HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét
HS 2 đ/t cắt nhau vì 2 ¹ – 2
Bài tập 22 (sgk/55)
a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 // đ/t y = - 2x
 khi a = - 2 Þ hàm số đã cho y = - 2x + 3 
b) Thay x = 2 và y = 7 và hàm số y = ax + 3 
ta có: 7 = a..2 + 3 Þ a = 2 
 Vậy hàm số đã cho y = 2x + 3
? Điều kiện để hàm số trên là hàm số bậc nhất ?
? Hai đường thẳng cắt nhau, //, trùng nhau khi nào ?
GV yêu cầu 3 HS lên làm đồng thời.
GV nhận xét bổ xung 
Lưu ý HS tìm tham số dựa vào ĐK 2 đ/t //, cát nhau, trùng nhau.
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
? Em hiểu đồ thị hàm số 
y = ax – 4 cắt đ/t y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2 nghĩa là ntn ?
? Hãy tìm hệ số a trong hàm số y = ax – 4 ?
GV yêu cầu HS làm tương tự với câu b
GVnhận xét sửa sai
Lưu ý HS biết y tìm x ntn; đ/t y = ax – 4 đi qua (-1;5) thay vào h/số tìm a ntn ?
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
HS a, a’ ¹ 0 
HS a ¹ a’
 a = a’ ; b ¹ b’
 a = a’; b= b’
HS 1 câu a 
HS 2 câu b 
HS 3 câu c
HS còn lại cùng làm và nhận xét
HS nghe hiểu 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS x= 2 
HS nêu cách tìm a
HS hoạt động nhóm trình bày câu b 
Đại diện nhóm trình bày 
HS nghe hiểu 
Bài tập 24 (sgk/55)
Hai hàm số trên là hai hàm số bậc nhất khi
 2m + 1 ¹ 0 Þ m ¹ – 
a) Hai đ/t song song Û
 2m + 1 ¹ 0
 2m + 1 = 2 Û
 3k ¹ 2k – 3
 m ¹ – 
 m = 
 k ¹ – 3
Þ m = k ¹ – 3
 b) Hai đ/t cắt nhau Û 2m + 1 ¹ 2 
 và m ¹ –Þ m ¹ ± 
c) Hai đ/t trùng nhau Û
 m ¹ – 
 2m + 1 = 2 Û
 3k = 2k – 3
 m ¹ – m = 
 k = - 3
 Þ m = ; k = -3 
Bài tập 26 (sgk / 55)
a) Đồ thị hàm số y = ax – 4 cắt đ/t y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2 Þ x = 2
 thay x = 2 vào 2 hàm số trên ta có 
 a.2 – 4 = 2.2 – 1 Û 2a = 7 Û a = 3,5 
 Vậy hàm số đã cho y = 3,5 x - 4
b) Đồ thị y = ax – 4 cắt đ/t y = - 3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5 Þ y = 5.
Đ/t y = -3x + 2 đi qua điểm có tung độ bằng 5 do đó hoành độ của điểm này là nghiệm của phương trình 5 = - 3x + 2 Û 3x = -3 Û x = -1 
Đ/t y = ax – 4 đi qua điểm có tọa độ (-1; 5) 
ta có 5 = a . (-1) – 4 Û a = -9 
Vậy hàm số đã cho là y = - 9x – 4
3. Củng cố (3’)
? Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau?
4) Hướng dẫn về nhà: (3’)
 Các dạng bài tập – Tìm điều kiện của tham số để 2 đ/t //, cắt nhau, trùng nhau.
 - Tìm hệ số a, b.
Kiến thước vận dụng - ĐK để 2 đ/t //, cắt nhau, trùng nhau.
 - Cho toạ độ (x; y) thay vào hàm số rồi giải PT 
GV lưu ý HS khi bài tập cho giá trị y, toạ độ điểm.
Xem lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0); ĐK để 2 đ/t //, cắt nhau, trùng nhau. Làm bài tập 24, 25 (sgk/55). Đọc trước bài 5
Ngày soạn: 08/11/2009
Ngày giảng: 12/11/2009
Tiết 25: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Y = AX + B ( A ¹ 0)
I – Mục tiêu:
 - HS hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0). Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. Hiểu góc tạo bởi đ/t y = ax + b và trục 0x và hiểu được hệ số góc của đ/t liên quan mật thiết với góc tạo bởi đ/t đó với trục 0x.
- HS biết tính góc a hợp bởi đ/t y = ax + b và trục 0x trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tg a . Nếu a < 0 tính góc a một cách gián tiếp.
- Tư duy lô gic
- Nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
1. GV thước thẳng, phấn màu
 2. HS thước kẻ, tìm hiểu trước bài mới.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (6’)
HS 1 vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2
HS 2 vẽ đồ thị hàm số y = - 3x + 3
Bài mới: GV nêu vấn đề: Khi vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0 ) trên mặt phẳng toạ độ x0y, gọi giao điểm của đ/t này với trục 0x là A thì đ/t tạo với trục 0x 4 góc phân biệt có 1 đỉnh chung là A. Vậy góc tạo bởi đ/t y = ax + b (a¹ 0) với trục 0x là góc nào ? và góc đó có phụ thuộc vào hệ số của hàm số không ? ta học bài hôm nay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) (15’)
GV đưa hình vẽ 10 lên bảng 
? Góc a là góc nhọn hay góc tù ?
GV nêu khái niệm về góc a tạo bởi đ/t y = ax + b với trục 0x
GV bảng phụ hình 11 sgk
? Yêu cầu HS trả lời ?1
? Dựa vào đâu để so sánh góc a1, a2, a3 ? 
? So sánh các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số trên ?
GV nêu nhận xét sgk 
GV giới thiệu hệ số góc 
? Tương tự so sánh b1, b2, b3 và các hệ số a tương ứng trong các hàm số trên ?
GV giới thiệu chú ý 
HS quan sát hình vẽ
HS a > 0 góc nhọn a< 0 góc tù
HS quan sát hình vẽ và trả lời 
HS tam giác vuông 
tg a = đ/ k Þ
a1 0)
HS a1< a2 < a3
HS đọc nhận xét
HS b1< b2 < b3 
a1< a2 < a3
- HS ghi nhớ
HS đọc chú ý
a) Góc tạo bởi đ/t y = ax + b (a ¹ 0) với trục 0x.
góc tạo bởi tia At và tia Ax gọi là góc a 
Khi a > 0 ® tạo bởi góc nhọn; 
a < 0 ® tạo bởi góc tù 
b) Hệ số góc
- Khi a > 0 đ/t y = ax + b tạo với trục 0x một góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900
- Khi a < 0 góc tạo bởi đ/t y = ax + b với trục 0x là góc tù, a càng lớn thì góc a càng lớn.
Þ a được gọi là hệ số góc
* Chú ý: sgk/57 
Hoạt động 2(17’): Luyện tập
? Đọc yêu cầu của bài?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
? Để tìm được hệ số a ta làm như thế nào?
? Thay x = 2; y = 6 vào hàm số để tính a?
? Vẽ đồ thị hàm số?
? Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với hai trục Ox và Oy?
- Đọc bài
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm phần a.
? Tia phân giác của góc xOy nằm trên đường thẳng nào?
? Hãy tìm a?
- Đọc bài
- Cho biết hàm số đi qua A(2;6) Yêu cầu tìm hệ số a và vẽ đồ thị hàm số.
- Thay x = 2; y= 6 vào hàm số để tìm hệ số a.
a = 
- HS xác định tọa độ giao điểm
- Vẽ đồ ...  
HS thực hiện giải hệ PT
HS nhận xét
Bài tập 31: (sgk/23) 
Gọi 2 cạnh của tam giác vuông là x, y (cm; x,y > 0) 
Diện tích tam giác là 1/2xy
Tăng mỗi cạnh lên 3cm thì diện tích tăng 36 cm2 ta có PT: 
Giảm 1 cạnh đi 2cm và 1 cạnh đi 4cm thì diện tích giảm đi 26 cm2 ta có PT:
Ta có hệ PT: 
Giải hệ PT ta được x = 9; y = 12 (tmđk). Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9cm và 12 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập (22’)
? Hãy tóm tắt bài toán ? 
GV bảng phụ bảng phân tích đại lượng
T.g chảy đầy bể
N.X chảy 1 giờ
2 vòi
 (bể)
Vòi 1
x (giờ)
 (bể)
Vòi 2
y (giờ)
 (bể)
GV từ bảng phân tích hãy thảo luận trình bày bước lập hệ PT.
? Thực hiện giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ ?
GV nhận xét bổ xung – lưu ý cách giải toán làm chung, làm riêng phải giải hệ PT bằng PP đặt ẩn phụ.
? Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? các PP giải hệ PT ? Các dạng bài tập thường gặp ? 
HS đọc đề bài 
HS nêu tóm tắt
HS thực hiện điền
HS hoạt động nhóm trình bày
Đại diện nhóm trả lời 
HS thực hiện giải
HS nhận xét 
HS nghe hiểu 
HS nhắc lại 
 Bài tập 38: (sgk/24) 
Gọi thời gian chảy đầy bể của vòi 1 là x; vòi 2 là y (giờ; x, y > ) 
Hai vòi cùng chảy trong giờ thì đầy bể nên trong 1 giờ 2 vòi cùng chảy được (bể). Ta có PT: + = 
Mở vòi 1 trong 10’ = h chảy được (bể). Vòi 2 trong 12’ =h chảy được (bể). Cả hai vòi chảy được (bể) 
ta có PT: + = 
Ta có hệ PT + = 
 + = 
Giải hệ PT ta được x = 2; y = 4 (tmđk) 
Vậy vòi 1 chảy đầy bể trong 2h ; vòi 2 chảy đầy bể trong 4 h.
3. Củng cô (3’)
?Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa, kiến thức vận dụng.
Ôn tập chương III: làm các câu hỏi ôn tập chương; làm bài tập 40; 41 (sbt/10)
Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày giảng: 11/01/2010 
Tiết 43: LUYỆN TẬP 
 I – Mục tiêu:
 - Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
- HS biết cách phân tích các đại lượng trong 1 bài toán 1 cách thích hợp để lập được PT, hệ PT và biết cách trình bày lời giải bài toán. 
- Tư duy lô gic sáng tạo
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
1. GV: Lựa chọn bài tập
2. HS: Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi . 
III. Phương pháp:
- Luyện tập thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ.
IV – Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra: (5’) 
 ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 
 2. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
GV yêu cầu HS lên chữa
GV nhận xét bổ xung 
? Dạng toán trên là dạng toán nào đã học ?
? Khi làm dạng toán này cần chú ý điều gì ?
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS lên bảng thực hiện chữa
HS nhận xét
HS toán liên quan đến số 
HS cách viết số có 2 chữ số 
Bài tập 37: (SBT/9)
Giải 
Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y 
(x,y thuộc N*; x, y < 10)
Số đã cho : 10x + y 
đổi chỗ 2 chữ số được số mới 10y + x Theo đầu bài ta có hệ PT 
 10y + x – 10x – y = 63
 10y + x + 10x + y = 99
Giải hệ PT ta được x = 1 ; y = 8 (tmđk) . Vậy số đã cho là 18
Hoạt động 2: Luyện tập (26’)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán qua bảng phân tích 
s
(km)
v
(km/h)
t
(h)
Dự định
x
y
Nếu xe chạy chậm
x
35
y + 2
Nếu xe chạy nhanh
x
50
y – 1 
GV yêu cầu HS nhìn bảng trình bày lời giải 
GV nhận xét bổ xung 
? Dạng bài toán trên là dạng nào ? Kiến thức vận dụng chủ yếu để giải bài toán này là kiến thức nào ?
? Các dạng bài toán đã chữa ? các kiến thức áp dụng ? 
GV chốt lại 
- Các bước giải bài toán bằng lập hệ PT (3 bước).
- Các PP giải hệ PT.
- Chú ý có thể lập bảng phân tích đại lượng để giải bài toán.
HS đọc đề bài – nêu tóm tắt bài toán
HS thực hiện điền vào bảng
HS trình bày
HS toán chuyển động; vận dụng c/t s = v.t 
HS nêu các dạng bài đã chữa: làm chung, làm riêng; liên quan đến số; toán chuyển động
Bài tập 30: Sgk/23
Giải
Gọi quãng đường AB là x (km) và thời gian dự định đi quãng đường AB là y (h) (điều kiện x, y > 0)
Nếu xe chạy chậm với vận tốc 35km/h thì đến chậm 2h ta có PT 
x = 35 (y + 2) 
Nếu xe chạy nhanh với vận tốc 50km/h thì đến sớm hơn 1 h ta có PT x = 50 (y – 1) 
Ta có hệ PT x = 35(y + 2) 
 x = 50 (y – 1)
 Û 50(y – 1) = 35(y + 2) 
 x = 50(y - 1) 
 Û x = 350 
 y = 8 (tmđk) 
Vậy quãng đường AB là 350km; 
thời gian dự định là 8(h) 
Nên thời điểm xuất phát của ô tô là 12 – 8 = 4 (h) sáng.
3. Củng cố (2’)
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
4. Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Nắm vững các bước giải bài toán bằng lập hệ PT, cách giải hệ PT.
Làm bài tập 37; 38; 39 (Sgk/25)
Ngày soạn: 10/01/2010
Ngày giảng: 13/01/2010 
Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG III 
 I – Mục tiêu:
 - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương III, cần lưu ý các nội dung: khái niệm nghiệm và tập nghiệm của PT và hệ PT bậc nhất hai ẩn cùng minh hoạ hình học, các PP giải hệ PT, các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
 - Củng cố kỹ năng giải PT và hệ PT bậc nhất hai ẩn. 
- Tư duy lô gic vận dụng sáng tạo trong bài tập
- Thái độ nghiêm túc trong học tập
II – Chuẩn bị: 
1. GV: Lựa chọn bài tập
2. HS: Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . 
III – Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm nhỏ
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 
 2) Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Lý thuyết (15’)
? Thế nào là PT bậc nhất hai ẩn ? lấy VD ?
? Chỉ ra các PT bậc nhất trong các PT sau: 
2x – 3y = 3 
0x + 2y = 4 
0x + 0y = 7 
5x + 0y = 0 
X + y – z = 7
? PT bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ? 
GV trong mp tọa độ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c. 
? Nêu dạng tổng quát của hệ PT bậc nhất hai ẩn ?
? Hãy giải thích các kết luận ? 
GV gợi ý: Biến đổi PT về hàm số bậc nhất xét các vị trí tương đối của hai đường thẳng.
GV nhận xét bổ xung 
HS trả lời 
HS a; b; d là PT bậc nhất hai ẩn 
HS có vô số nghiệm 
HS nêu tổng quát
HS giải thích 
HS nhận xét 
1) PT bậc nhất hai ẩn 
 ax + by = c
(a; b không đồng thời bằng 0; x, y là ẩn) 
2) Hệ PT bậc nhất hai ẩn 
 ax + by = c 
 a’x + b’y = c’ 
Nếu thì và nên (d) trùng (d’) Þ hệ PT vô số nghiệm.
Nếu thì và nên (d) //(d’) Þ hệ PT vô nghiệm.
Nếu thì nên (d) cắt (d’) Þ hệ PT có 1 nghiệm duy nhất.
Hoạt động 2: Luyện tập (25’) 
GV yêu cầu HS giải theo các bước
? Dựa vào hệ số nhận xét số nghiệm của hệ ? 
? Giải hệ PT bằng PP cộng đại số ? hoặc PP thế ? Minh họa bằng hình học ?
GV yêu cầu HS thảo luận 
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm 
? Qua bài cho biết các PP giải hệ PT bậc nhất hai ẩn ? 
? Giải hệ PT trên ta làm ntn ? 
GV giả sử muốn khử ẩn x nhân 2 vế của mỗi PT với thừa số nào ?
? Thực hiện giải hệ PT trên ? 
GV chốt lại cách làm khi hệ số của ẩn là số vô tỉ.
? Các kiến thức cơ bản của chương III là kiến thức nào ? 
? Khi giải hệ PT bậc nhất hai ẩn cần chú ý điều gì ?
GV khái quát lại toàn bài 
HS đọc đề bài 
HS nêu nhận xét 
HS hoạt động nhóm thực hiện 
(mỗi nhóm 1câu) 
HS nêu các PP giải hệ PT 
HS nêu yêu cầu của bài 
HS nêu cách làm 
HS nêu và thực hiện nhân
HS cả lớp cùng làm 
HS giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn 
HS hệ số là số hữu tỉ hoặc vô tỉ, giải bằng cách đặt ẩn phụ  
Bài tập 40: (sgk/27) giải hệ PT 
a) 2x + 5y = 2 
 2/5x + y = 1 
*) Nhận xét 2/2/5 = 5/1 khác 2/1 Þ hệ PT vô nghiệm 
*) Giải 
 Hệ PT vô nghiệm
*) minh họa bằng hình học 
Bài tập 41: (sgk/27) Giải hệ PT 
3. Củng cố (2’)
? Nêu cách giải hệ phương trình bậc nhất một ẩn
4. Hướng dẫn về nhà: (1’) 
Tiếp tục ôn tập chương III. Làm các bài tập 43; 44; 46 (sgk/27)
Ngày soạn: 12/01/2010
Ngày giảng: 18/01/2010
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I – Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố các PP giải hệ PTbậc nhất 2 ẩn, trong tâm là các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
 - Rèn luyện kỹ năng giải PT và trình bày bài toán thông qua các bước giải. 
II – Chuẩn bị: 
1. GV: Lựa chọn bài tập
2. HS: Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . 
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ đ của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (13’) 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Bài toán thuộc dạng nào đã học, cần lưu ý đến những đại lượng nào ?
GV tóm tắt bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng.
? Dựa vào sơ đồ phân tích hãy chọn ẩn và lập hệ PT ?
GVnhận xét bổ xung 
? Hãy thực hiện giải hệ PT trên ? trả lời bài toán ? 
GV nhắc lại cách làm 
HS đọcđề bài 
HS trả lời 
HS dạng toán chuyển động: 
 s ; v ; t 
HS thực hiện 
HS cả lớp cùng thực hiện và nhận xét
HS thực hiện giải hệ PT 
Bài tập 43: (sgk/27) 
Bài giải
Gọi vận tốc người đi nhanh là x (km/h; x > 0). Vận tốc người đi chậm là y (km/h; y > 0). Khi gặp nhau người đi nhanh đi được 2km, người đi chậm đi được1,6km ta có PT: = 
Người đi chậm khởi hành trước 6’( =h) thì mỗi người đi được 1,8km ta có PT: 
Ta có hệ PT 
x = 4,5 ; y = 3,6 (tmđk) 
Vậy vận tốc người đi nhanh là 4,5km/h người đi chậm là 3,6km/h 
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
? Giải bài toán làm chung, làm riêng công việc cần chú ý đến những đại lượng nào ? 
? Chọn đại lượng nào là ẩn ?
? Mỗi ngày đội 1, đội 2 làm được bao nhiêu công việc ? 
? Lập PT biểu thị khối lượng công việc 2 đội làm chung, làm riêng ? 
? Giải hệ PT trên làm ntn ? 
GV khái quát lại toàn bài 
? Kiến thức cơ bản trong chương III, các dạng bài tập và kiến thức vận dụng ? 
HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán 
HS KLCV; NX; TG 
HS thời gian 2 đội làm 
HS trả lời 
HS thực hiện 
HS thực hiện giải hệ PT 
HS nêu lại dạng bài tập.
Bài tập 45: (sgk/27) 
Gọi thời gian làm riêng để HTCV của 
đội 1 là x ngày (x > 12), 
đội 2 là y ngày (y > 12) 
Mỗi ngày đội 1 làm được (c.v) 
 đội 2 làm được (c.v) 
Hai đội là trong 20 ngày thì HTCV ta có PT: + = 
Hai đội là 8 ngày được (c.v), đội 2 làm năng xuất gấp đôi được (c.v) và trong 3,5 ngày HTCV ta có PT 
 Û 
Ta có hệ PT 
Giải hệ PT ta được x = 28; y = 21(tmđk) 
Vậy với năng xuất ban đầu để HTCV đội 1 làm trong 28 ngày, đội 2 làm trong 21 ngày. 
3) Củng cố (3’)
? Nhắc lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
4) Hướng dẫn về nhà(2’) 
 Ôn tập toàn bộ nội dung chương III. Xem lại các bài tập chữa
Tiết sau kiểm tra 45 phút. 
Ngày soạn: 17/01/2010
Ngày giảng: 20/01/2010
Tiết 46: KIỂM TRA CHƯƠNG III 
 	I – Mục tiêu:
 - Kiểm tra việc nắm kiến thức về phương trình bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình của học sinh trong chương III.
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương III. 
 - Rèn luyện tư duy đọc lập sáng tạo, chính xác cẩn thận cho học sinh. 
II – Chuẩn bị: 
GV: Lựa chọn bài tập
 HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
Phát đề kiểm tra: 
9A1: 
9A2:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 25 den TIET 29.doc