Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết: Các thành phần biệt lập

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết: Các thành phần biệt lập

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

- Nhận biết và nắm được công dụng của hai thành phần biệt lập trong câu : tình thái , cảm thán.

- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.

- Có ý thức viết câu đúng, hay.

II. Chuẩn bị :

 * GV : Bảng phụ ( chép các ngữ liệu trong SGK ) ; phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm.

 * HS : Soạn bài.

III. Tiến trình tiết dạy :

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ (4)

a) Câu hỏi :

(1) Khởi ngữ có đặc điểm và công dụng ntn trong câu ?

(2) Cho ví dụ và phân tích đặc điểm, công dụng của khởi ngữ trong câu đó.

b) Đáp án :

 (1) Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.

- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

- Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết: Các thành phần biệt lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGAY SOAN :
27
12
2010
TUAN :
20
NGAY DAY :
23
12
2010
TIET :
98
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
Nhận biết và nắm được công dụng của hai thành phần biệt lập trong câu : tình thái , cảm thán.
Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
Có ý thức viết câu đúng, hay.
II. Chuẩn bị :
 	* GV : Bảng phụ ( chép các ngữ liệu trong SGK ) ; phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm.
 	* HS : Soạn bài.
III. Tiến trình tiết dạy :
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (4’)
a) Câu hỏi : 
Khởi ngữ có đặc điểm và công dụng ntn trong câu ?
Cho ví dụ và phân tích đặc điểm, công dụng của khởi ngữ trong câu đó.
b) Đáp án :
 (1) Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
 3. Bài mới :
Trong một câu, các bộ phận có vai trò (chức năng) không đồng đều như nhau. Gồm hai loại :
Những bộ phận trực tiếp diễn đạt nghĩa sự việc của câu , là thành phần câu, nằm trong cấu trúc ngữ pháp của câu, như CN, VN, BN, .
Những bộ phận không trực tiếp nói lên sự việc, mà được dùng để nêu thái độ của người nói đối với người nghe, hoặc đối với sự việc được nói đến trong câu. Loại này không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu, gọi là thành phần biệt lập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kt
Hđ 1 : Hd HS tìm hiểu thành phần tình thái trong câu.
* GV treo bảng phụ -> Gọi HS đọc thông tin trên bảng phụ -> Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác góp ý ( hoặc bổ sung) -> GV nhận xét chung, kết luận :
-H: Các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu ntn ?
-H: Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không ? Vì sao ?
* H: Những từ ngữ in đậm trên gọi là thành phần tình thái trong câu. Vậy , thành phần tình thái là gì ?
Hđ 1 : Hình thành khái niệm về thành phần tình thái.
* Đọc bảng phụ -> Trả lời câu hỏi :
- Chắc, có lẽ là nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu :
 + Chắc : thể hiện thái độ tin cậy cao .
 + Có lẽ : phỏng đoán, thể hiện thái độ tin cậy thấp hơn có lẽ.
- Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có không thay đổi. Vì chúng không phải là thành phần chính của câu nên không tham gia vào việc miêu tả trong câu.
* Khái quát -> Nêu
I. Thành phần tình thái :
 Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Hđ 2 : HD HS tìm hiểu thành phần cảm thán trong câu.
* GV treo bảng phụ -> Gọi HS đọc thông tin trên bảng phụ -> Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác góp ý ( hoặc bổ sung) -> GV nhận xét chung, kết luận :
-H: Các từ ngữ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không ?
-H: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người ta kêu ồ hoặc kêu trời ơi ?
-H: Các từ ngữ in đậm được dùng để làm gì ?
-H: Các từ ngữ in đậm như vậy gọi là từ cảm thán hay thành phần cảm thán trong câu. Vậy, thành phần cảm thán trong câu dùng để làm gì, ví dụ ?
-H: Tại sao gọi thành phần tình thái, thành phần cảm thán là thành phần biệt lập ?
Hđ 2 : Hình thành khái niệm về thành phần cảm thán.
* Quan sát -> Đọc bảng phụ -> Trả lời câu hỏi :
- Các từ ngữ Ồ, Trời ơi ở đây không chỉ sự vật hay sự việc.
- Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu Ồ, Trời ơi là nhờ thành phần câu tiếp theo sau những tiếng này. Chính những phần câu tiếp theo sau các tiếng đó giải thích cho người nghe biết tại sao người nói cảm thán.
- Các từ ngữ in đậm Ồ, Trời ơi không dùng để gọi ai cả, chúng chỉ giúp người nói giải bày nỗi lòng của mình.
* Khái quát -> Nêu
II. Thành phần cảm thán :
 Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận,  ) 
* Các thành phần tình thái, thành phần cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên gọi là thành phần biệt lập.
Hđ 3 : Củng cố
* Gọi HS lên bảng củng cố bài -> Gv góp ý.
Hđ 3 : Củng cố.
* Nhắc lại nội dung kiến thức của bài học.
Hđ 4 : Hd HS luyện tập
* Gọi HS đọc bài tập 1 -> Cho HS phát biểu, HS khác góp ý -> GV nhận xét, kết luận.
* Gv nêu bt 2 -> Gọi HS lên bảng thực hiện -> HS khác góp ý -> GV kết luận.
* Gv nêu bt 3 -> Gợi ý cách thực hiện -> Cho HS phát biểu -> Gv chốt.
* Nêu và hướng dẫn HS làm bt 4 -> Gọi HS đọc đoạn văn của mình, nêu những từ tình thái và cảm thán được sử dụng trong đoạn văn đó -> GV góp ý chung.
Hđ 4 : Luyện tập
* Đọc, xác định yêu cầu bt -> Xác định thành phần tình thái, thành phần cảm thán trong các câu -> Nêu.
* Sắp xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy.
* Xác định yêu cầu bt -> Xác định nghĩa tìnhthái của các từ ngữ : chắc, hình như, chắc chắn và tìm hiểu cách dùng từ của NQS -> Trả lời.
* Xác định yêu cầu -> Viết đoạn văn -> Đọc đoạn văn của mình.
III. Luyện tập :
 1.
a) Có lẽ – thành phần tình thái
b) Chao ôi – thành phần cảm thán.
c) Hình như – thành phần tình thái
d) Chả nhẽ – thành phần tình thái.
 2. Dường như / hình như / có vẻ như – có lẽ – chắc là – chắc hẳn – chắc chắn.
 3. 
- Trong những từ ngữ thay thế cho nhau trong những câu trên, với từ ngữ chắc chắn , chắc người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra ; còn với từ hình như trách nhiệm của người nói với những điều nói ra thấp nhất.
- Nguyễn Quang Sáng lại chọn từ chắc trong câu : Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Vì nhân vật anh sáu không xa con đã lâu nên anh tin chắn chắn rằng con anh cũng mong gặp lại anh.
4. Viết đoạn văn có chứa thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
Hđ 5 : Dặn dò 
Nắm nội dung kiến thức và làm các bài tập vào vở bài tập.
Soạn bài “Nghị luận về một sự vệc, hiện tượng đời sống”

Tài liệu đính kèm:

  • doc20 - CAC THANH PHAN BIET LAP.doc