Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 26

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 26

Mây và sóng

Ta-go

A.Mục tiêu.

 Giúp học sinh

1.Kiến thức :

 - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.

 - Thấy được đặc sắc nghệ thuật ttrong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ , văn.

3. Thái độ:- Trân trọng tình mẫu tử.

 - Nghiêm túc học tập.

B .Chuẩn bị :

-Thày: Soạn giáo án.

-Trò: Đọc và soạn trước bài ở nhà.

C. Tiến trình dạy – học :

1. ổn định .(1 )

2. Kiểm tra bài cũ: (4 )

? Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương và nêu đôi nét về nhà thơ và bài thơ.

? Em hãy phân tích tình cảm cha con được thể hiện trong bài thơ.

- Giáo viên cho học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét chung.

3. Bài mới:

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 126
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Mây và sóng
Ta-go
A.Mục tiêu.
 Giúp học sinh 
1.Kiến thức :
 - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.
 - Thấy được đặc sắc nghệ thuật ttrong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ , văn.
3. Thái độ:- Trân trọng tình mẫu tử.
 - Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị :
-Thày: Soạn giáo án.
-Trò: Đọc và soạn trước bài ở nhà.
C. Tiến trình dạy – học :
1. ổn định .(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: (4’ )
? Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương và nêu đôi nét về nhà thơ và bài thơ.
? Em hãy phân tích tình cảm cha con được thể hiện trong bài thơ.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét chung.
3. Bài mới :
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
7’ 
13’
15’
- Cho học sinh đọc phần chú thích * SGK t87
?Những hiểu biết của em về tác giả Tago?
?Đặc điểm thơ Tago?
?Xuất xứ của tác phẩm ?
Gv cho học sinh rõ đây là một bài thơ văn xuôi ,có âm điệu nhịp nhàng (thể hiện qua bố cục , cấu tạo các dòng thơ )
?Tìm hiểu bố cục của bài thơ ?
?Chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa 2 phần ,phân tích tác dụng của điều đó trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ ?
?Xác định ý nghĩa vai trò của phần thơ thứ 2?
?Xác định vị trí của dòng thơ “Con hỏi “ở mỗi phần .Hãy lí giải vì sao em bé chưa từ chối ngay lời mời gọi của những người sống “trên mây và “trong sóng “?
?Phân tích trò chơi sáng tạo của em bé ?
- Cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi:
?Nhận xét về nghệ thuật xây dựng hình ảnh thiên nhiên của tác giả ?
?Khái quát giá trị bài thơ ?
?Phân tích ý nghĩa câu thơ “Con lăn.”?
?Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng ,bất diệt bài thơ gợi cho em những liên tưởng nào ?
- Cho học sinh đọc ghinhớ SGK t89
- Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ.
I . Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
-Tago (1861-1941) , là nhà thơ hiện đại lớn nhất ấn Độ -Nhà văn đầu tiên của châu á nhận giải Nôben văn học (1913).
- Để lại một gia tài văn hóa nghệ thuật đồ sộ.
- Thơ Tago thể hiện tinh thần dân tộc dân chủ sâu sắc , tinh thần nhân văn cao cả và tính trữ tình triết lí nồng đượm. Thơ ông sử dụng những hình thức liên tưởng so sánh và thủ pháp trùng điệp .
2. Tác phẩm: - In trong tập Trăng non (1915).
II. Đọc – hiểu văn bản :
1.Đọc , chú thích :
2.Bố cục :2 phần.
-Trình tự tường thuật của 2 phần :
+ Thuật lại lời rủ rê.
+ Thuật lại lời từ chối và lí do từ chối.
+Nêu lên trò chơi do em bé sáng tạo ra.
* Qua từ chối -> sáng tạo -> tình yêu mẹ .
* Mây và sóng là những cảnh vật tự nhiên , hấp dẫn song tính hấp dẫn khác nhau. Hình ảnh mẹ , tấm lòng mẹ chỉ xuất hiện một cách gián tiếp qua lời con song ở phần 2 rõ nét hơn, da diết hơn .
- Phần 2 chính là đợt sóng lòng dâng lên lần thứ 2 của em bé , thổ lộ tình cảm trong tình huống có thử thách. Qua những thử thách khác nhau , tình yêu thương mẹ của em bé mới được thể hiện trọn vẹn .
3. Phân tích :
a, Xác định vị trí của dòng thơ Con hỏi
- Nếu em bé từ chối ngay những lời rủ rê của những người sống trên mây , trên sóng -> thiếu chân thực . Tinh thần nhân văn của bài thơ thể hiện chính ở sự khắc phục ham muốn ấy.
b, Phân tích trò chơi sáng tạo của em bé.
-Em không ghét mây , sóng -> hòa hợp giữa tình yêu thiên nhiên và tình mẫu tử bằng cách biến mình thành mây , sóng còn mẹ thành trăng , bến bờ kì lạ.
-Em là mây , cùng sống với mẹ trong một mái nhà, em được ôm ấp , được tiếp nhận ánh sáng dịu dàng ; em là sóng , bến bờ kì lạ - lòng mẹ bao dung luôn rộng mở đối với em.
- Từ 2 cực tưởng như đối lập , bài thơ đi đến sự dung hợp hài hòa , kết thúc viên mãn.
c, Nghệ thuật xây dựng hình ảnh thiên nhiên.
- Lung linh , kì ảo song vẫn chân thực , sinh động.
- ý nghĩa tượng trưng mang màu sắc triết lí đậm đà nhất .So sánh tình mẹ , con với tầm vóc vũ trụ .
->Tình mẹ con ở khắp nơi ,thiêng liêng ,bất diệt.
- Trong cuộc sống có nhiều cám dỗ , quyến rũ 
àtình mẫu tử sẽ giúp ta vượt qua .
+Hạnh phúc không xa xôi bí ẩn mà do chính con người tạo dựng .
 +Mối quan hệ giữa tình yêu cuộc sống và sự sáng tạo .
III.Tổng kết 
* Ghi nhớ - sgk
IV..Củng cố (4’ )
?Em hãy phân tích tình mẫu tử thiêng liêng được thể hiện trong bài thơ.
 V.Hướng dẫn học bài.(1’ )
- Nắm nội dung bài .
- Soạn bài tiếp theo : ” Ôn tập về thơ ”.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần 26
Tiết 127
Ôn tập về thơ 
A.Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh 
1.Kiến thức :
 -Ôn tập , hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình văn 9.
 -Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình .
 - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 -1945.
2.Kĩ năng:
 -Rèn kĩ năng phân tích thơ .
3. Thái độ:
 - Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : 
- Thày : Soạn giáo án. Bảng phụ kẻ bảng tổng hợp câu 1.
- Trò: Đọc và soạn trước bài ở nhà.
C. Tiến trình dạy – học :
I. ổn định .Kiểm tra sĩ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.(5/)
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
-G/v nhận xét về sự chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới :(35/)
 *Hoạt động 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại theo mẫu .
	( G/v dùng bảng phụ đã kẻ sẵn )
 *Hoạt động 2: Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử .
	-1945->1954 : Đồng chí 
	-1954->1964: Đoàn thuyền đánh cá -Bếp lửa –Con cò .
	-1964-> 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính –Khúc hát ru những em bé ..
	-Sau 1975: ánh trăng –Mùa xuân nho nhỏ –Viếng lăng Bác –Nói với con –Sang thu.
 -> Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử từ sau cách mạng tháng 8 -1945. Nhưng điều chủ yếu là thể hiện tâm hồn , tình cảm , tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc .
 *Hoạt động 3: So sánh những bài thơ có đề tài gần giống để thấy điểm chung và những nét riêng của mỗi tác phẩm .
 1.Khúc hát ru ,Con cò , Mây và sóng :
 - Giống nhau : Đều đề cập đến tình mẹ con :
Khúc hát ru-Con cò : Dùng điệu ru ,lời ru của mẹ.
 -Khác nhau : 
 +Khúc hát ru : Sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước ,gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây thời kháng chiến chống Mỹ .
	 + Con cò : Khai thác và phát triển tứ thơ từ hiện tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
	 + Mây và sóng : Hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
 2. Đồng chí , Bài thơ về tiểu đội xe không kính , ánh trăng .
 *Giống nhau : 
	Cùng viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn .
 *Khác nhau :
	-Đồng chí : Người lính ở thời kì đầu kháng chiến chống Pháp .
	-Bài thơ về tiểu đội xe không kính : Người lính lái xe trong kháng chiến chống Mỹ .
	-ánh trăng :Suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh , nay sống giữa thành phố ,trong hòa bình .Bài thơ gợi lại những kỉ niệm thời chiến tranh,từ đó nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình , thủy chung .
 IV.Củng cố.(4/)
? Em hãy phát biêủ cảm nghĩ của mình khi học xong các bài thơ có sử dụng điệu ru, lời ru của mẹ.
? Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về những bài thơ cùng viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn mà em đã được học trong chương trình lớp 8.
V.Hướng dẫn học bài.(1/)
- Nắm nội dung bài .Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45’
– Soạn bài tiếp theo : ” Nghĩa tường minh và hàm ý ”(Tiếp) .
Tuần 26
Tiết 128.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Nghĩa tường minh và hàm ý 
(tiếp )
A.Mục tiêu: 
Giúp học sinh 
1.Kiến thức, kĩ năng :
 -Học sinh nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý :
 + Người nói (viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói .
 + Người nghe có năng lực giải đoán hàm ý .
2. Thái độ:
 - Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : 
- Thày: Soạn giáo án. Bảng phụ ghi lời thoại ở bài tập3-Luyện tập.
- Trò đọc và soạn bài ở nhà.
C. Tiến trình dạy – học :
I. ổn định tổ chức lớp.(1’)
II. Kiểm tra bài cũ.(4’)
 - Thế nào là nghĩa tường minh , hàm ý ?Ví dụ?
 - Đặc điểm , phân loại hàm ý ?
III. Bài mới :
T/g
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
25’
Học sinh đọc ví dụ .
?Nêu hàm ý của những câu in đậm?
?Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý ?
?Hàm ý nào thể hiện rõ hơn ?Vì sao?
?Chi tiết nào thể hiện cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ ?
?Để sử dụng hàm ý cần có những điều kiện nào?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK 
?Người nói , người nghe trong những câu in đậm là ai ? Xác định hàm ý ,người nghe có hiểu hàm ý đó không ?Vì sao?
?Hàm ý của câu in đậm là gì ?Vì sao em bé không nói thẳng được mà phải dùng hàm ý ?
?Việc sử dụng hàm ý có thành công không ? Vì sao?
-G/v dùng bảng phụ ghi sẵn lời thoại cho H/s lên bảng làm.
?Hãy điền vào lượt lời của B trong đoạn thoại sau một câu có hàm ý từ chối ?
?Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh ?
I . Điều kiện sử dụng hàm ý :
1. Ví dụ , nhận xét : Hàm ý của :
-Câu thứ nhất : “Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa “
->Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra .
-Câu thứ hai : “Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài “.
 Hàm ý này rõ hơn vì cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất .Sự “giẫy nảy “và câu nói của cái Tí trong tiếng khóc “U bán con thật đấy ư ? ” cho thấy nó đã hiểu ý mẹ .
2.Ghi nhớ :2 diều kiện sử dụng hàm ý -sgk
- Học sinh đọc ghi nhớ.
III.Luyện tập :
BT1 : 
-Người nói là anh thanh niên , người nghe là ông họa sĩ và cô gái .
-Hàm ý : ‘’mời bác và cô vào uống nước ‘’ 
-2 người đều hiểu :‘’ Ông theo anh ngồi xuống ghế ‘’ 
BT2 :
-Hàm ý : chắt giùm nước để cơm khỏi nhão . 
Em dùng hàm ý vì trước đó đã nói thẳng rồi mà không hiệu quả ->Bực ,bức bách .
-Sử dụng hàm ý không thành công vì Anh Sáu vẫn ngồi im (vờ như không nghe , không hiểu ).
BT3 :
Có thể nêu việc phải làm vào ngày mai ( nên không thể đi được ) :
‘’ Bận ôn thi ‘’
‘’Phải đi thăm người ốm ‘’
BT 4:
Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý :
Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư ,nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được. 
IV.Củng cố
?Để sử dụng hàm ý cần có những điều kiện nào?
V.Hướng dẫn học bài
- Nắm nội dung bài .
- Làm bài tập 5 SGK t93
- Chuẩn bị kiểm tra 45’.
Tuần 26
Tiết 129
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Kiểm tra văn
 (phần thơ)
A.Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh 
- Kiểm tra ,đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện Việt Nam hiện đại đã học
-Rèn luyện , đánh giá kĩ năng viết văn.
B.Chuẩn bị : 
-Thầy : Ra đề +đáp án .
-Trò : Ôn tập .
C. Tiến trình dạy – học :
I. ổn định .
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
III. Bài mới :
*Đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm( 3điểm)
Câu1.Nối cột A(Tên tác giả) với cột B(Giai đoạn sáng tác) cho chính xác
A
Nối
B
1. Đồng chí
a. Giai đoạn 1954-1965
2. Mùa xuân nho nhỏ
b. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp1946-1954
3. Đoàn thuyền đánh cá
c. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ 1965-1975
4. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
d. Giai đoạn từ 1975 đến 1985
Câu2: Nhớ lại bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” để trả lời các câu hỏi sau:
1.Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được viết giống thể thơ của tác phẩm nào?
A.Con cò	B.Đoàn thuyền đánh cá
C.Bài thơ về tiểu đội xe không kính	D.ánh trăng
2.Diều gì không được nhắc tới trong sáu câu thơ đầu bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
A.Dòng sông xanh	B.Bông hoa tím biếc
C.Gió xuân	D.ánh trăng
3.Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi dưới đây
“Mùa xuân người cầm súng
...Tất cả như xôn xao”
a.Người cầm súng và người ra đồng đại diện cho những người nào?
 A.Người miền xuôi và người miền ngược	 B.Người chiến đấu và người sản xuất
 C.Bộ đội và công nhân	 D.Người miền Nam và người miền Bắc
b.Khổ thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?
A.Điệp ngữ và ẩn dụ - so sánh	B..Điệp ngữ và so sánh- hoán dụ
C..Điệp ngữ và nhân hoá- liệt kê	D..Điệp ngữ và ẩn dụ -liệt kê
c.Các điệp ngữ trong khổ thơ trên có tác dụng gì?
A.Nhấn mạnh ý và tạo sự hấp dẫn	B.Nhấn mạnh ý và tạo nhạc điệu
C.Nhấn mạnh ý và gợi tả	D.Nhấn mạnh ý và gợi cảm
4.Dòng nào sau đây nói đúng nhất về hình ảnh “ con chim”, “cành hoa”, “Nốt nhạc trầm xao xuyến”?
A Là những gì đẹp nhất của mùa xuân
B. Là những gì nhỏ bé nhất tình yêu cuộc sống.
C. Là những gì đẹp nhất mỗi người muốn có
D. Là mong muốn khiêm nhường và thiết tha của nhà thơ.
5.ý nào nêu đúng nhất giai điệu bài thơ
A.Hào hùng, mạnh mẽ.	B.Tróng sáng, thiết tha.
C.Bâng khuâng, tiếc nuối.	D.Nghiêm trang, thành kính.
6.Qua bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải đã thể hiện tình yêu đất nước, yêu cuộc sống và khát vọng cống hiến cho đời. Đúng hay sai.
A.Đúng	B.Sai
II.Phần tự luận(7điểm)
Viết một bài văn ngắn phân tích khổ thơ 2 và 3 trong bài thơ Viếng lăng Bác(Viễn Phương) để thấy rõ tình cảm của nhà thơ và của mọi người đối với Bác.
* Đáp án - biểu điểm.
+Phần trắc nghiệm.
1: Mỗi ý đúng 0,25đ: 1-b;	2-d;	3-a;	4-c.
2.Mỗi ý đúng o,25đ:
Câu
1
2
3
4a
4b
4c
5
6
Đáp án
D
C
B
A
B
D
B
A
+ Phần tự luận.
-Viết theo bố cục, diễn đạt tương đối tốt:1điểm.
-Nội dung:Nêu được các ý sau:
-Khổ thơ thứ haiđược tạo nên từ hai cặp câu với những hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sống đôi: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng-Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Câu trên là một hình ảnh thực. Câu dưới là một hình ảnh ẩn dụ Sự vĩ đại của Bác ...sự tôn kính của nhân dân đối với Bác(1,5đ)
-Dòng người đi trong thương nhớ là hình ảnh thực, câu sau: Kết thành tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân( Hình ảnh ẩn dụ) Tấm lòng thành kính của nhân dân ta đối với Bác ....(1,5đ)
-Khổ thơ thứ ba diễn ta cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khivào lăng .... Bác nằm trong giấc ngủ bình yên - Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Diển tả chính xác và tinh tế sự yên tĩnh , trang nghiêm, gợi nghĩ tâm hồn cao đẹp , trong sáng của Bác.(1,5đ)
-Niềm xúc động của tác giả được biểu hiện bằng một hình ảnh ẩn dụ: Vẫn biết trời xanh là mãi mãi - Mà sao nghe nhói ở trong tim Bác còn mãi với non sông đất nước . Người đã hoá thân thành thiên nhiên...nhà thơ đau xót trước sự ra đi của Bác......(1,5đ)
IV. Củng cố: 
-Giáo viên thu bài veef nhà chấm.
-Nhận xét chung về tiết làm bài.
V.Hướng dẫn học bài.
-Học lại bài cũ.
-Xem lại bài kiểm tra 
-Soạn bài: Tổng kết văn bản nhật dụng.
Ngày soạn :
Ngày dạy: 
Tuần 26
Tiết 130
trả bài tập làm văn số 6
A.Mục tiêu.
- Giúp học sinh 
-Nhận ra những ưu, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình .
-Thấy được những phương hướng khắc phục ,sửa chữa các lỗi .
-Ôn tập lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện .
B .Chuẩn bị : 
 - Thày : Chấm bài ,nhận xét .
 - Trò soạn bài: Ôn tập lại .
C.Tiến trình tiết trả bài:
I. ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Dành thời gian trả bài cho học sinh.
III. Bài mới :
1.Tìm hiểu đề .(5’)
	Những chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp qua nhân vật ông Hai (truyện ngắn “Làng “-Kim Lân). 
T/g
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Em hãy xác định những yêu cầu của đề bài.
*Kiểu bài : Nghị luận về một tác phẩm thơ.
	*Đối tượng nghị luận : Những chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp .
	*Phạm vi: Truyện “Làng “-Kim Lân .
2.Xây dựng dàn ý .( 10’)( G/v hướng dẫn học sinh xây dựng dần bài.)
 1.MB : Giới thiệu nhân vật ông Hai –Tiêu biểu cho những chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
 2.TB : a) Tình yêu làng :
 Khoe làng : + Chưa có cách mạng : khoe sự giàu có .
	 + Giác ngộ cách mạng : khoe tinh thần kháng chiến ->yêu làng, yêu nước .
 `	 b)Tình yêu nước .
 -Yêu làng nhưng phải tản cư ->nghe ngóng tin tức thời sự .
 -Khi tản cư : Nghe tin làng theo giặc ->Thái độ , phản ứng tình yêu làng mâu thuẫn với tình yêu nước ->Yêu kháng chiến , lãnh tụ .
 -Nghe tin cải chính :Tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước ,hi sinh vật chất cá nhân .
	c)Những người nông dân trong “Làng “: yêu nước ,căm thù giặc.
	d) So sánh với chị Dậu,lão Hạc:
 Bế tắc (Lão Hạc) ->tự phát (Chị Dậu) ->Tự giác (Ông Hai).
 Đó là sự chuyển biến lớn ,không chỉ dừng lại ở việc đấu tranh cho hạnh phúc riêng mình ,gia đình ->Đấu tranh cho xã hội.
 3.KB: Đó là lực lượng đông đảo của cách mạng ,là nhân tố góp phần cho cách mạng thắng lợi .
3.Nhận xét bài viết.(15’)
? Em hãy xem lại bài viết của mình, so sánh đối chiếu với dàn bài mẫu, so sánh với bài của bạn. Em hãy rút ra nhận xét về những điều em đã làm tốt trong bài của mình và bài của bạn
? Em hãy xem lại bài viết của mình, so sánh đối chiếu với dàn bài mẫu, so sánh với bài của bạn. Em hãy rút ra nhận xét về những điều em đã chưa làm tốt trong bài của mình. 
1. Ưu điểm :
 -Đa số bài làm hiểu đề ,đáp ứng nội dung đề bài .
 - Hiểu về truyện “Làng “,đặc biệt là ông Hai.
 - Biết khái quát những chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân sau cách mạng .
 - Một số bài biết so sánh với nhân vạt Lão Hạc ,chị Dậu.
 - Bố cục : 3 phần đầy đủ.
2.Nhược điểm :
 -Một số bài chưa xác định được trọng tâm đề bài ,còn lan man ->bố cục một số bài chưa hợp lí .
 - Chưa xây dựng được hệ thống luận điểm bám sát vào đề bài .
 - Đa số bài chưa biết so sánh với những tác phẩm đã học -> Những chuyển biến mới trong tình cảm người nông dân .
4. Trả bài : (5’)+ Học sinh sửa lỗi 
	 + Đọc một số bài làm tốt: Huyền, Mi, Hạnh, Kiều
5.Kết quả kiểm tra.
Điểm
Số bài
Điểm: 8,9,10
Điểm: 5,6,7
Điểm: dưới 5
IV. Củng cố .(3’)
- Giáo viên nhận xét chung về bài viết số 6.
- Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý cho bài làm sau.
V.Hướng dẫn học bài.(2’)
 - Giáo viên nhắc nhở học sinh giữ gìn bài kiểm tra cẩn thận .
 -Nộp bài :’’ Chương trình địa phương “.
 - Soạn bài “Tổng kết văn bản nhật dụng “.

Tài liệu đính kèm:

  • docNGV9TU1 (8).doc