Giáo án môn Vật lý lớp 9 - Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật ôm

Giáo án môn Vật lý lớp 9 - Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật ôm

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc với nhau.

2. Kỹ năng:

- Tính toán và áp dụng các công thức.

3. Thái độ:

- Học đi đôi với hành, ham giải toán, lòng trung thực.

II/ CHUẨN BỊ:

- Gv: Hệ thống bài tập, câu hỏi và hướng dẫn ra bảng phụ.

- Hs: Ôn tập các kiến thức có liên quan.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 9 - Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật ôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc với nhau.
2. Kỹ năng:
- Tính toán và áp dụng các công thức.
3. Thái độ: 
- Học đi đôi với hành, ham giải toán, lòng trung thực.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: Hệ thống bài tập, câu hỏi và hướng dẫn ra bảng phụ.
- Hs: Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III/ các hoạt động dạy học
Trợ giúp của GV
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm?
* Nêu những hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch nối tiếp và song song?
Hoạt động 2: Giải bài tập 1.
Gv yêu cầu học sinh đọc bài và quan sát H.6.1. Hãy cho biết:
+ R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
+ Vôn kế và ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
Gv hướng dẫn học sinh tóm tắt và phân tích mạch điện.
• Khi biết U và I mạch chính làm thế nào để biết được RTĐ?
• Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết RTĐ và R1 ?
Gv mời học sinh lên bảng trình bầy.
Gv hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2.
Gv yêu cầu học sinh đọc đầu bài và quan sát H.6.2. Hãy cho biết:
 • Các điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
• Các ampe kế cho biết cường độ dòng điện chạy qua đâu?
• UAB có bằng U1= U2 không?
• Tìm I2 sau đó suy ra R2 bằng công thức nào?
Gv hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác cho bài toán?
Hoạt động 4: Giải bài tập 3.
Gv yêu cầu học sinh đọc và quan sát H.6.3
Gv yêu cầu học sinh phân tích mạch điện cho biết các điên trở được mắc với nhau như thế nào?
Gv hướng dẫn học sinh yếu ,TB mạch điện gồm 3 điện trở được mắc hỗn hợp với nhau:
+ R1nt( R2//R3)
Gv hướng dẫn học sinh cách suy nghĩ:
- Trước tiên tính RTĐ của đoạn mạch MB.
- Sau đó tính RTĐ của đoạn mạch AB.
Gv hướng dẫn học sinh làm câu b:
* Cường độ dòng điện qua R1 bằng bao nhiêu ?
* Cường độ dòng điện qua đoạn mạch MB bằng bao nhiêu? Vì sao? 
* Có tính được UMB, U2 và U3 hay không?
Gv mời học sinh lên bảng trình bầy 
Gv mời học sinh đề xuất và hướng dẫn tìm cách mới: Tỉ số và điểm nút.
5/
7/
10/
15/
Hai HS lên bảng trả lời:
HS1 trả lời câu hỏi
HS2 trả lời câu hỏi
Hs khác nhận xét, bổ xung.
i- Giải bài tập 1.
Hs đọc bài và quan sát H.6.1
Từng học sinh trả lời câu hỏi của GV.
Cá nhân học sinh phải tóm tắt được đầu bài.
Từng học sinh suy nghĩ và giải bài tập 1
Mạch gồm R1 nt R2.
RTĐ= R1 + R2 .
Mà RTĐ = = = 12W.
Nên R2 = RTĐ- R1 = 12 - 5 = 7W.
Thảo luận theo nhóm tìm cách giải khác.
II- Giải bài tập 2.
Hs đọc và quan sát H.6.2
Từng học sinh trả lời các câu hỏi của GV
Cá nhân học sinh suy nghĩ làm bài tập theo hướng dẫn của SGK và GV.
Vì R1// R2 nên UAB = U1= U2 .
Mà U1 = I1.R1 = 1,2. 10 = 12V.
Vậy UAB= 12V
Lại có I1+I2= I nên I2= I- I1=1,8-1,2= 0,6 A.
R2= = = 20W.
Hs thảo luận tìm cách giải khác.
III- Giải bài tập 3.
Hs đọc bài và quan sát H.6.3
Hs thảo luận về mạch điện và phân tích mạch điện
Cá nhân học sinh suy nghĩ làm bài tập.
Làm từng bước theo hướng dẫn của GV.
RMB = 15W.
RAB = 30W
I= I1= 0,4A; I2= I3= 0,2A.
Suy nghĩ tìm cách giải khác cho câu b, bằng cách trả lời các câu hỏi của Gv 
iv- Củng cố – dặn dò (8/)
1. Củng cố : 
Bài tập: có 3 điện trở cùng giá trị R = 30W 
a) Có mấy cách mắc 3 điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ cách mắc đó? 
b) Tính Rtđ của mỗi mạch điện trên?
HD: Bài 6.4 SBT
 2 đèn mắc nối tiếp U= U1 + U2 = 220V 
I1= I2= 0,36A ( thỏa mãn) 
I1= I2= 0,91A (không thỏa mãn) 
2. Dặn dò: 
- VN xem lại các bài tập đã làm- Làm bài tập trong SBT
- VN đọc trước bài 7

Tài liệu đính kèm:

  • docly 9 tiet 6.doc