Kiểm tra định kì (lần 1) môn: Tiếng Việt 9

Kiểm tra định kì (lần 1) môn: Tiếng Việt 9

I/Phần trắc nghiệm (2,5đ)

Câu 1:Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hây không có bằng chứng xác thực. Đó là phương châm.

a/phương châm về lượng b/phương châm về chất

b/ phương châm về chất d/phương châm về cách thức.

Câu2:Trong giao tiếp phương châm nào không thể thiếu.

a/phương châm về quan hệ b/phương cha6m cề lương

c/phương châm về lich sự d/phương châm về cách thức.

Câu3:Gạch chân những từ ngữ xưng hô trong câu sau

“Cháu vang ông,nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc,ông tha cho”

 

docx 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì (lần 1) môn: Tiếng Việt 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (lần 1)
MÔN:TIẾNG VIỆT 9
THỜI GIAN:45 PHÚT
Mã đề: 01
I/Phần trắc nghiệm (2,5đ)
Câu 1:Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hây không có bằng chứng xác thực. Đó là phương châm.
a/phương châm về lượng 	b/phương châm về chất
b/ phương châm về chất	d/phương châm về cách thức.
Câu2:Trong giao tiếp phương châm nào không thể thiếu.
a/phương châm về quan hệ	b/phương cha6m cề lương 
c/phương châm về lich sự	d/phương châm về cách thức.
Câu3:Gạch chân những từ ngữ xưng hô trong câu sau
“Cháu vang ông,nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc,ông tha cho”
Câu4:Câu thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,
	Thấy một mặt trời trong la8ng rất đỏ”
Hãy cho biết nghĩa gốc và nghĩa và nghĩa chuyển của cụmt mặt trời trên .
Nghĩa gốc 
Nghĩa chuyễn...
Câu5:Đoạn văn:”Ông họa sĩ nghĩ thầm:Khách tới bất ngờ,chắc cu cậu chưa kịp chuẩn bị”Là cách dẫn :
a/Cách dẫn trực tiếp	b/Cách dẫn gián tiếp
II/Phần tự luận (7,5đ)
Câu1(2đ): Tìm một khổ thơ hoặc viết một đoạn văn khoảng 5 câu 4 từ ngữ Hán Việt. Gạch chân những từ ngữ Hán Việt trên.
Câu2(3đ):Vận dụng những kiết thức đã học về một số phép tu từ vựng, để phân tích nét độc đáo trong khổ thơ sau ;
“Khuôn trăng đầy đặn nét ngày nỡ nang,
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Làng thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh “
Câu 3(1,5đ): Hòan thành sơ đồ sau. Xét về mặt cấu tạo của từ.
Từ
Từ đơn
Câu 4(1đ):
 Câu:” Còn trời, còn nước, còn mây
Còn cô bán rượu, tôi còn say sưa.”
a/ Chỉ ra phép tu từ vựng.
b/ Giải nghĩa từ”say”.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (lần 1)
MÔN:TIẾNG VIỆT 9
THỜI GIAN:45 PHÚT
Mã đề: 02
I/Phần trắc nghiệm (2,5đ)
Câu1:Đoạn văn:”Ông họa sĩ nghĩ thầm:Khách tới bất ngờ,chắc cu cậu chưa kịp chuẩn bị”Là cách dẫn :
a/Cách dẫn trực tiếp	b/Cách dẫn gián tiếp
Câu2:Câu thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,
	Thấy một mặt trời trong la8ng rất đỏ”
Hãy cho biết nghĩa gốc và nghĩa và nghĩa chuyển của cụmt mặt trời trên .
Nghĩa gốc 
Nghĩa chuyễn..
Câu3:Gạch chân những từ ngữ xưng hô trong câu sau
“Cháu vang ông,nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc,ông tha cho”
...
Câu4:Trong giao tiếp phương châm nào không thể thiếu.
a/phương châm về quan hệ	b/phương cha6m cề lương 
c/phương châm về lich sự	d/phương châm về cách thức.
Câu 5: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hây không có bằng chứng xác thực. Đó là phương châm.
a/phương châm về lượng 	b/phương châm về chất
b/ phương châm về chất	d/phương châm về cách thức.
II/Phần tự luận (7,5đ)
Câu1(2đ): Tìm một khổ thơ hoặc viết một đoạn văn khoảng 5 câu 4 từ ngữ Hán Việt. Gạch chân những từ ngữ Hán Việt trên.
Câu2(3đ):Vận dụng những kiết thức đã học về một số phép tu từ vựng, để phân tích nét độc đáo trong khổ thơ sau ;
“Khuôn trăng đầy đặn nét ngày nỡ nang,
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Làng thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh “
Câu 3(1,5đ): Hòan thành sơ đồ sau. Xét về mặt cấu tạo của từ.
Từ
Từ đơn
Câu 4(1đ):
 Câu:” Còn trời, còn nước, còn mây
Còn cô bán rượu, tôi còn say sưa.”
a/ Chỉ ra phép tu từ vựng.
b/ Giải nghĩa từ”say”.
ĐÁP ÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM.(2,5đ)
Mã đề:01
1/ b	
2/ c	
3/ Cháu van ông, nhà cháu
4/ Nghĩa gốc: Mặt trời là thời gian.
 Nghĩa chuyễn: Bác Hồ . 
 5/ b
Mã đề 02
1/ b 
2/ Nghĩa gốc: Mặt trời là thời gian. 
 Nghĩa chuyễn: Bác Hồ 
3/ Cháu van ông, nhà cháu
4/ c
5/ b
II/ PHẦN TỰ LUẬN.(7,5 đ)
Câu 1(2đ): Học sinh tự làm.
Câu 2(3đ): Ẩn vụ, nhân hóa:
 - Hoa cười là nét đẹp của Thúy Vân đoan trang tự nhiên.
 - Hoag hen liễu hờn: Là nét đẹp của Thúy Kiều, là hoa phải ghen liễu phải hờn báo hiệu sự bạc mệnh của Kiều về sau.
Câu 3(1,5đ):
Từ
Ghép ĐLặp
Từ ghép
 Láy vần
Láy âm
 Từ láy
Từ phức
Từ đơn
 Láy bộ phận pphậphận
Láy hòan tòan
Ghép C Phụ
Câu 4(1đ): a/ Tu từ điệp ngữ “còn”.
	 b/ “say” – Say rượu.
	 “say” – Say nhan sắc cô bán rượu.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDINH KI TIENG VIET 9 LAN 1 HKI.docx