Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 5

Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 5

I.Mục tiêu :Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm.

II.Kiến thức chuẩn:

1.kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2.kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vể bản sắc văn hoá dân tộc.

- Vận dụng các biệnpháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

 III.Hướng dẫn- thưc hiện

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1, Tiết 1,2	 NS : 15/8/2012 ND : 21/8/2012
Bài 1
I.Mục tiêu :Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm.
II.Kiến thức chuẩn:
1.kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2.kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vể bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biệnpháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
 III.Hướng dẫn- thưc hiện 
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : 
Ổn định lớp, ktss : 	9
	9
Giới thiệu bài mới : Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công nhận là Danh nhân văn hoá Thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Bác . Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.
Tiến trình tổ chức các hoạt động 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Đọc – tìm hiểu chú thích 
Giáo viên đọc mẫu C cho hai học sinh đọc lại và nhận xét cách đọc của học sinh.
Gv cho HS tìm hiểu chú thích, giải thích nghĩa của từ : phong cách, văn hoá, di dưỡng tinh thần
Cho biết tác giả và thể loại của văn bản ?
Nêu xuất xứ của văn bản ?
Tác phẩm : văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề mang tính thời sự, xã hội.
Hãy kể tên một vài văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 ? 
Văn bản có thể chia làm mấy phần ? 
Nêu nội dung từng phần ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu văn bản 
? Qua nội dung văn bản, em thấy vẻ đẹp trong phong cách HCM được thể hiện qua những khía cạnh nào ?
Vốn tri thức uyên thâm của Bác.
Lối sống của Bác.
GV cho HS đọc đoạn 1 : “ Trong cuộc đờirất hiện đại” 
Phân tích luận điểm 2a.
Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? 
 HS : Trong cuộc đời lao động gian nan, vất vả, Bác đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hoá từ đông sang tây.
? Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy, Người đã làm những gì? 
HS :(đi đến đâu Bác cũng học và tìm hiểu, làm nhiều nghề khác nhau)
Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri thức của nhân loại ? ð Ham hiểu biết, học hỏi, tự tôn dân tộc.
? Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác? 
HS : Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc dân tộc để trở thành một nhân cách Việt Nam
Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ? 
HS thảo luận -> phát biểu
GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá.
s Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trên nền tảng VHDT đã hình thành ở Bác một nhân cách, một lối sống như thế nào ? ð HS phân tích luận điểm 2b
GV cho HS đọc đoạn 2 : Lần đầu tiên hết 
? Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch HCM có lối sống như thế nào?
? Em có nhận xét gì về lối sống ấy của Người? ð HS thảo luận nhóm 
HS : Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và NN nhưng CTHCM có một lối sống vô cùng giản dị :
Nơi ở và làm việc đơn sơ : “ chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê quen thuộc ; chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách họp bộ ch trị, làm việc và ngủ.
Trang phục hết sức giản dị : bộ q áo bà ba nâu, đôi dép lốp thô sơ, một chiếc va li con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm.
Ăn uống đạm bạc : cá kho, rau luộc, cà muối, dưa ghém
? Nhận xét về cách sống của Bác : ðBác sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng thanh cao, sang trọng .
? Vì sao có thể nói lồi sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ? => HS đọc đoạn văn cuối (sgk/7)
GV : Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó, cũng không phải là thành thánh hóa, tự làm cho khác người, khác đời. Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ : cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
GV cho HS tìm & đọc những câu thơ của Bác
Sáng ra bờ suối tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng,
Bàn đá chông chênh dịch sử đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
 	Hồ Chí Minh
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao.
	 Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hoạt động 3 : Nhận xét về nghệ thuật 
? Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách HCM, tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào ?
? Văn bản dã sử dụng các ptbđ nào?
? Tìm các hình thức nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
III. Ý nghĩa văn bản
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động.Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữ gìn. Phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
? Trong cuộc sống hiện đại, VN trong thời kì hội nhập, tấm gương của Bác gợi cho em suy nghĩ gì ? 
HHS : Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ.
GV cho HS đọc ghi nhớ( SGK/5)
Hoạt động 4 : HS luyện tập
HS đọc bài đọc thêm, mỗi tổ trình bày một mẫu chuyện hoặc trình bày tranh ảnh về lối sống giản dị thanh cao của Bác.
I. Đọc –Tìm Hiểu Chú Thích 
Tác giả : Lê Anh Trà
Thể loại : VBND.
Xuất xứ : - Trích trong “ Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị..
3.Bố cục: VB chia làm 2 phần
- Phần 1 : Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
-Phần 2 : những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh
Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước trên thế giới.
Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
Làm nhiều nghề, đi đến đâu cũng tìm hiểu và học hỏi.
Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phê phán cái tiêu cực.
– Hồ Chí Minh : Một nhân cách rất VN, một lối sống bình dị, thống nhất hài hoà giữa dân tộc và nhân loại.
2. Nét đẹp trong lối sống của Bác.
Nơi ở, nơi làm việc : đơn sơ
Trang phục hết sức giản dị : áo bà ba nâu, dép lốp 
Ăn uống đạm bạc : cá kho, rau luộc, cà muối, dưa ghém
ð Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ : cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
3. Nghệ thuật :
Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
Có sự kết hợp của các ptbđ như tự sự, nghị luận, biểu cảm.
Sử dụng nghệ thuật so sánh, đối lập.
4. Ý nghĩa văn bản: xem phần bên
TỔNG KẾT :
Ghi nhớ :(SGK/5)
LUYỆN TẬP 
 Bài tập SGK 
Hoaït ñoäng 3: Hướng dẫn tự học
-Tìm đọc một số mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
-Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
Ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài viết?
A.Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
B.Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
C.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng phép nói quá.
-Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ trong văn bản “Tuyên bố ”
******** –&— ********
Tuần 1, Tiết 3	 NS :15 / 8 /2012 ND : / 8 /2012	
I.Mục tiêu : Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại :phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng. phương châm về chất trong hoạt dộng giao tiếp.
II.Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức:
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
 2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp..
III.Hướng dẫn- thưc hiện 
Ổn định lớp,ktss : 9B	
	 9C	
2. Kiểm tra bài cũ:
 *Thế nào là hành động nói ? Thế nào là lượt lời trong hội thoại?
 *Kể lại chuyện “Lợn cưới, áo mới” ? Xác định lời của các nhân vật trong truyện ?
 Giới thiệu bài mới : Ở lớp 8 các em đã được học một số nội dung có liên quan đến hội thoại như hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Tuy nhiên, trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp giao tiếp cũng không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu phương châm về lượng :
GV cho HS đọc đoạn đối thoại 1/7 SGK
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu”mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời của Ba có đáp ứng được điều mà An cần biết không ? Tại sao ? (HS trả lời)
? “Bơi nghĩa là gì” ð di chuyển trong nước bằng cử động của cơ thể.
GV chốt : Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Điều mà An muốn biết là một địa điểm nào đó như bơi ở hồ, biển, thành phố
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
e GV cho HS đọc truyện cười SGK/7
? Vì sao truyện lại gây cười ? ð vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói
? Lẽ ra anh “lợn cưới”và “áo mới”phải hỏi và trả lời như thế nào ? (HS trả lời) 
? Như vậy, cần phải tuân thủ những yêu cầu gì khi giao tiếp ?
a GV hệ thống hoá lại kiến thức, cho HS tự rút ra kết luận và đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu phương châm về chất 
a GV cho HS đọc mẫu chuyện Quả bí khổng lồ
? Truyện cười nhằm phê phán điều gì ? Tính nói khoác.
? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ? 
GV cho HS nêu vd về những tình huống nói không có bằng chứng xác thực trong giao tiếp hàng ngày. (HS thảo luận 3’)
a GV chốt : 
So sánh để làm rõ sự khác nhau giữa hai ý trên 
Nếu cần nói điều không có bằng chứng xác thực ta hãy thêm một trong các từ : hình như, dường như, tôi nghĩ làvào điều mình nói.
Hoạt động 3 :Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1/10: Lỗi sử dụng từ ngữ trùng lập, thêm ý ­ ngữ mà không thêm nội dung.
Bài tập 2/10: Các từ ngữ vi phạm phương châm hội thoại.
Bài tập 3/11 : Không tuân thủ phương châm về lượng 
Bài tập 4/11 : Giải thích cách diễn đạt cần thiết để bảo đảm tuân thủ phương châm về chất (4a) và về lượng (4b) trong giao tiếp.
Bài tập 5/11: Giải thích thành ngữ và cho biết phương châm hội thoại có liên quan.
a. Vu khống bịa đặt b. Nói kh có căn cứ c. Vu khống bịa đặt
d. Cố tranh cãi nhg k có lí lẽ đ. Nói ba hoa, khoác lác.
e. Nói lăng nhăng. Linh tinh. 
f. Hứa để được lòng nhưng k thực hiện lời hứa
PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
ð Ví dụ : 1/8
ð Ví dụ : 2/9
Ghi nhớ : SGK/9
PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
ð Ví dụ : truyện cười “Quả bí khổng lồ”.
Ghi nhớ :
Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực..	
III. LUYỆN TẬP :Bt sgk
Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ SGK, chuẩn bị bài mới “sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM”. 
TUẦN 1, TIẾT 4	 NS : 15/ 8 /2012 ND : 22/ 8 /2012
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM làm cho VBTM sinh động, hấp dẫn.
Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM 
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định lớp, ktss : 9	
	9	
Giới thiệu bài mới : Trong chương trình lớp 8, các em đã được học tập, vận dụng kiểu VBTM để giới thiệu một sự vật, sự việc cụ thể. Lên lớp 9 các em sẽ tiếp tục học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM với miêu tả, các biện pháp nghệ thuật và miêu tả có tác dụng làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫnvà đó chính là nội dung bài học hôm nay. 
Tiến trình tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập văn bản thuyết minh
Văn bản thuyết minh là gì ? Đặc điểm chủ yếu của VBTM là gì ? 
F Cung cấp những tri thức các tri thức khách quan giúp con người có được những hiểu biết một cách đầy đủ, đúng đắn về sự vật. 
Vậy VBTM viết ra nhằm mục đích gì ? ð cung cấp những tri thức xác thực, hữu ích cho con người.
Hãy kể ra các phương pháp thuyết minh đã học ? ð định nghĩa, nêu ví dụ, liệt kê, nêu số liệu, so sánh, biểu đồ
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN NGHỆ THUẬT.
Ôn tập văn bản thuyết minh
Văn bản thuyết minh :
Cung cấp những tri thức về các hiện tượng, sự việc trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày, giải thích, giới thiệu
Hoạt động 2 : Đọc và nhận xét văn bản, (hs đọc văn bản ) 
H: Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
H: Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào?
VB có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? Vì sao ?
H: Tác giả đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu ?
H: Để cho bài văn sinh động, tác giả cần vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
H: Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa ? Trình bày được như thế nhờ biện pháp gì ?
H: Để bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn ta cần phải làm gì ? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp NT đó?
H: Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì? 
HS : Sử dụng thích hợp => Nổi bật đặc điểm của đối tượng, gây hứng thú cho người đọc.
+ Đọc nội dung phần ghi nhớ?.
Hoạt động 3 :Luyện tập (hs làm bt 1,2/14,15)
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
Văn bản : Vịnh Hạ Long Đá và Nước 
- Đối tượng “Hạ Long - Đá và nước”.
PP liệt kê ( Hạ Long có nhiều đảo, nhiều nước, nhiều hang động)
Phương pháp giải thích.
- Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng ( nước tạo sự di chuyển, sự thú vị của cảnh ; tuỳ theo tốc độ, góc độ di chuyển tạo nên thế giới sống động ).
- Nghệ thuật : Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có hồn
- Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long nhờ các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả.
Cần (sử dụng) một số biện pháp nghệ thuật =>Làm cho cảnh vật có hồn, sống động, bài văn hấp dẫn.
Ghi nhớ : SGK/13
II. LUYỆN TẬP : SGK /13,14.
GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP :
BT 1/ văn bản “Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”
GV nêu câu hỏi 1a /SGK /15
Gợi ý : Văn bản được xem là một VBTM có sử dụng yếu tố nghệ thuật. Tính chất thuyết minh thể hiện ở chổ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống như : những tính chất chung về họ, giống loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức chung đáng tin cập về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi. Nhưng mặt khác hình thức nghệ thuật gây hứng thú cho người đọc. Các PPTM được sử dụng là :
Định nghĩa : thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới.
Phân loại : các loài ruồi.
Số liệu : số vi khuẩn, số lượng sinh sản của mỗi cặp ruồi.
Liệt kê : mắt lười, chân tiết ra chất dính,
GV nêu câu hỏi 1b /SGK /15
Gợi ý : Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng là : Nhân hoá, có tình tiết.
GV nêu câu hỏi 1c /SGK /15
c/ Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi : vừa vui, vừa có thêm kiến thức.
BT 2/ Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dứơi dạng một ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghuệ thuật ở đây chính là lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
Hướng dẫn tự học
Chuẩn bị : “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM”.
- Cần lập dàn ý, viết một đoạn ngắn cho đề văn đã cho ở sgk/15.
Tổ 1,2: Thuyết minh cái quạt	
Tổ 3,4: Thuyết minh cái bút.
Tuần 1, tiết 5	 NS : 20 /8 / 12 ND : 23,24 /8/12
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS : Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
Ổn định lớp, ktss : 9	
	9	
Giới thiệu bài mới : ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Trong tiết này, chúng ta sẽ thực hành luyện tập.
Tiến trình hoạt động :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS. Phân lớp thành hai đến ba nhóm, mỗi nhóm thuyết minh một đồ dùng thông dụng : cái quạt, chiếc bút
GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết của bài thuyết minh và sử dụng biện pháp nghệ thuật cho bài viết sinh động, vui tươi.
Hoạt động 2. Trình bày và thảo luận vấn đề.
Bước 1. Cho nhóm 1 &2 trình bày chi tiết, cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
Bước 2. GV cho cả lớp thảo luận, GV nhận xét bổ sung sửa chữa dàn ý của nhóm 1.
Hoạt động 3. Trình bày vấn đề khác.
Bước 1. GV cho nhóm 2 trình bày dàn ý.
Bước 2. Cả lớp thảo luận, nhận xét sửa chữa dàn ý cùa nhóm 2.
GỢI Ý PHẦN MỞ BÀI
Cách 1 : Dùng phép nhân hoá
Trong các dụng cụ học tập cần dùng, chúng tôi là loại dụng cụ các cậu học trò hay sử dụng nhất. Đố các cậu biết, chúng tôi là vật gì ? Chúng tôi là cái bút (cây viết để các cậu học trò viết hàng ngày)
Cách 2 : dùng cách miêu tả
Tôi có một cây bút bi rất đẹp. Mới nhìn qua tưởng đó là một con mèo nhưng nhìn kĩ và nhất là khi bấm cho đầu bi thò ra mới hiểu đây là cây bút bi màu xanh.
Hoạt động 4. 
GV nhận xét chung về cách trình bày 2 dàn ý đã nêu.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Cho HS đọc bài đọc thêm
LUYỆN TẬP : 
Đề 1 : Thuyết minh về cái quạt.
Nội dung : Nêu được công dụng, cấu tạo chủng loại, lịch sử của cái quạt.
Hình thức : sử dụng biện pháp nghệ thuật để làm hấp dẫn bài viết.
Đề 2. Thuyết minh về chiếc bút.
Nội dung : Nêu được công dụng, cấu tạo chủng loại, lịch sử của chiếc bút.
Hình thức : sử dụng biện pháp nghệ thuật để làm hấp dẫn bài viết.
HƯỚNG DẪN
Các ý chính có thể đưa vào dàn bài.
MB: Cây bút tự giới thiệu về mình và bạn bè của mình.
TB : Cây bút tự tả hình dáng bên ngoài (vỏ bút, nắp bút, ngòi bút, màu bút), giới thiệu các hoạt động phục vụ con người (viết chữ, vẽ các hình, khối)
Cái bút nói về quan hệ của mình với những người sử dụng : lợi ích, tác dụng của cây bút, sự quan tâm của người dùng với cây bút.
KB : Nêu cảm nghĩ về cây bút.
Dặn dò : Học bài, xem lại các bài tập đã làm trên lớp ; chuẩn bị bài 2 : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc