A. Phần Trắc nghiệm(4điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau :
a. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống
b. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên
c. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên
d. Tất cả đều đúng
Câu 2: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm các phân ngành chính :
a. Chế biến sản phẩm trồng trọt
b. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp
c. Chế biến thủy sản
d. Tất cả các ý trên đều đúng
ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút A. Phần Trắc nghiệm(4điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau : a. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống b. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên c. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên d. Tất cả đều đúng Câu 2: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm các phân ngành chính : a. Chế biến sản phẩm trồng trọt b. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp c. Chế biến thủy sản d. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 3: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là: a. Địa hình b. Nguồn nguyên nhiên liệu. c. Vị trí địa lý d. Khí hậu . Câu 4: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là: a. Than b. Hoá dầu c. Nhiệt điện, d. Thuỷ điện. Câu 5: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất? a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đương sông d. Đường biển. Câu 6: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ là: a. Khai khoáng, thuỷ điện b. Cơ khí, điện tử c. Hoá chất, chế biến lâm sản d. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng. Câu 7: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có: a. Sản lượng lúa lớn nhất b. Xuất khẩu nhiều nhất c. Năng suất cao nhất d. Bình quân lương thực cao nhất. Câu 8:Vị trí của vùng Bắc Trung bộ có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là: a. Giáp Lào b. Giáp Đồng bằng Sông Hồng c. Cầu nối Bắc – Nam d..Giáp biển Câu 9: Những quần đảo nào trực thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ: a. Hoàng Sa b. Trường Sa c. Cả Hoàng Sa và Trường Sa. Câu 10 :Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là: a. Ba dan b. Mùn núi cao c. Phù sa d. Phù sa cổ. B.Phần tự luận : (6 điểm) Câu 1.: Dựa vào bảng số liệu sau: Đơn vị : % (2điểm) Năm Tiêu chí 1995 1998 2000 2002 Dân số 100 103.5 105.6 108.2 Sản lượng lương thực 100 117.7 128.6 131.1 Bình quân lương thực 100 113.8 121.8 121.2 ` a.Hãy vẽ biểu đồ đường biểu hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH? b.Qua biểu đồ phân tích ảnh hưởng của việc giảm dân số tới bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH? Câu 2.(2 điểm) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hôi của vùng ? Câu 3(2điểm) Dựa vào át lát Việt Nam : hãy kể tên các cảng biển 2 vùng Bắc Trung Bộ và DHNTB cho biết các cảng đó thuộc tỉnh nào của vùng? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút A.Phần trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án d D B a b a c d c a B. Phần tự luận: (7đ) Câu 1: (2đ) a.Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp (1đ) Biểu đồ tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân Lương thực theo đầu ngýời ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm 1995 - 2002 1995 1998 2000 2002 Năm % - - - - - - - - - - - 100 105 110 115 120 125 130 135 - 117.7 128.6 131.1 113.8 121.8 121.2 103.5 105.6 108.2 - Bình quân lương thực theo đầu ngýời Sản lương lương thực Tăng dân số 95 b.Nhận xét (1đ) Ảnh hưởng của việc giảm gia tăng dân số tới BQLT/người ở ĐBSH: + Giảm gia tăng dân số sẽ giảm sức ép đến vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH góp phần tăng được sản lượng lương thực + Giảm gia tăng dân số góp phần nâng cao bình quân lương thục theo đầu người Câu 2:Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Bắc Trung bộ có nhũng thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng: - a) Thuận lợi: * Vị trí lãnh thổ cuả vùng Bắc Trung Bộ đưọc coi là cầu nối của các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam đất nước Phía tây và giáp Lào, phía đông là vùng biển giàu tiềm năng, đặc điểm vị trí giúp cho vùng mở rộng quan hệ với các vùng trong nước, với Lào, đa dạng các ngành kinh tế biển * Tài nguyên thiên nhiên - Khoáng sản phong phú: quặng sắt, thiếc, đá vôi... - Đất đai: dải đất ven biển cho phép sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đồi đất feralit thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp - Rừng khá phong phú, tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng cao - Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng, bãi cá tôm, cảng biển, nghề làm muối... b) Khó khăn - Vùng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai thường xảy ra như bão, lũ, hạn hán, cát lấn, gió lào - Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp Câu 3: ( 2đ) Các cảng biển của vùng BTB và DHNTB: Cảng biển Thuộc tỉnh , thành phố 1.Của Lò Nghệ An 2.Vũng Áng Hà Tĩnh 3.Nhật Lệ Quảng Bình 4.Chân Mây Thừa Thiên Huế 5.- Đà Nẵng - Đà Nẵng -6. Dung Quất - Quảng Ngãi -7. Quy Nhơn - Bình Định -8. Nha Trang - Khánh Hoà -9. Cam Ranh - Khánh Hoà ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Đánh dấu X vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp: Nội dung Đúng Sai Bắc Ninh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ Tiểu vùng Đông Bắc là vùng núi cao với dân cư thưa thớt hơn Tây Bắc Kinh tế biển là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc Tiềm năng thủy điện tập trung trữ lượng lớn tại vùng Đông Bắc Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) của cả nước. Đây là vùng dân cư (2).., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng. Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: A. Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh: a. Kinh tế biển. c. Thủy điện b. Chăn nuôi lợn d. Trồng lương thực B. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì: a. Vụ đông lạnh, thiếu nước c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới C. Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì: a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất D. Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố: a. Nha Trang và Khánh Hòa c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa b. Nha Trang, TP Đà Nẵng d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế II. TỰ LUẬN (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ. III. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Tỉ đồng) Tiểu vùng 1995 2000 2002 2010 Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 2030,7 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3 163950,4 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị công nghiệp của vùng TD&MN Bắc Bộ phân theo vùng. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm Trắc nghiệm 1 S – S – Đ - S 1 2 (1) – hai ; (2) – đông đúc; (3) – hoàn thiện; (4) – đất đai 1 3 A- c; B – b, C- b, D - c 1 Tư luận A - Giống nhau So sánh thế mạnh kinh tế BTB và DH NTB: - Cả 2 vùng đều phát triển các ngành: + Trồng cây công nghiệp. + Chăn nuôi gia súc lớn. + Khai thác, chế biến lâm sản. + Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ hải sản. - Cả 2 vùng đều có những trung tâm du lịch, nhiều thắng cảnh và bãi tắm đẹp, tạo điều kiện để phát triển ngành du lịch, dịch vụ. + Bắc Trung Bộ có: Huế, Động Phong Nha, Sầm Sơn... + Nam Trung Bộ có: Hội An, Nha Trang... 1,75 B - Khác nhau: - Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thuỷ năng, khai thác muối, nghề cá biển khơi.... 1,25 Thực hành A, Vẽ biểu đồ - Dạng biểu đồ: Đường tốc độ - Yêu cầu: + Tính được tốc độ tăng trưởng + Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học. 2,5 B, Nhận xét – giải thích - Giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng theo vùng - Trong đó: tăng nhanh: Đông Bắc, tăng chậm: Tây Bắc - Qua BSL ta thấy mức độ chênh lệch rất lớn giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị sản xuất công nghiệp, năm 1995 giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 19 lần Đông Bắc thì đến năm 2010 đã lên tới 80,7 lần. àĐây là sự chênh lệch rất rõ rệt đã phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được. 1,5 ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp: Cột A Nối Cột B 1.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ a. kinh tế Tây Bắc. 2. Tây Bắc có địa hình núi cao, hiểm trở. b. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng và TDMN phía Bắc 3. Thừa thiên Huế thuộc vùng kinh tế trọng điểm c. miền Trung. 4. Kinh tế Đông Bắc phát triển hơn d. Đông Bắc có địa hình núi thấp và trung bình. Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất: A. Tiểu vùng Tây Bắc không có các thế mạnh kinh tế nào so với tiểu vùng Đông Bắc? a. Thủy điện c. Kinh tế biển b. Khai khoáng d. Trồng rừng B. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất phụ của vùng Đồng bằng sông Hồng: a. Đúng b. Sai C. Yến sào là sản phẩm nổi tiếng của tỉnh nào? a. Nha Trang b. Đà Nẵng c. Khánh Hòa d. Thừa Thiên Huế D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều thiên tai hơn vùng Bắc Trung Bộ. a. Đúng b. Sai Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài, (1).tạo thành nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho việc xây dựng (2)và (3)..thủy sản. Đặc biệt, dọc bờ biển có nhiều (4)., thuận lợi cho ngành du lịch biển. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2 cả nước. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao. III. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế (nghìn tấn) Hoạt động kinh tế 2005 2009 2012 2016 Khai thác 757,2 881,2 1048,8 1263,2 Nuôi trồng 115,0 174,4 192,9 223,8 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế. b. Từ biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm Trắc nghiệm 1 1- b, 2- d, 3 – c, 4 - a 1 2 A – c; B – b; C – c, D - b 1 3 (1) – khúc khuỷu ; (2) – cảng biển; (3) – nuôi trồng; (4) – bãi tắm đẹp 1 Tư luận Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2, vì: v ĐKTN: + Địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng + Đất phù sa màu mỡ, hàng năm vẫn được mở rộng + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm phù hợp cây lúa nước + Sông ngòi d ... ia đúng tỉ lệ, vẽ được trục tung và trục hoành (1đ) + vẽ đúng đường biểu diễn (0.5đ) + Đặt tên , ghi chú thích cho biểu đồ(0.5đ) ĐỀ 18 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng: (1điểm) 1. Điều kiện để công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh là a. nguồn thủy năng và than đá phong phú b. là nghề truyền thống c. cơ sở vật chất kỹ thuật đầu tư hiện đại d. gần đồng bằng sông Hồng 2. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về a. đàn bò b. đàn lợn c. đàn trâu d. đàn gia cầm 3. Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông a. sông Hồng b. sông Đà c. sông Lô d. sông Gâm 4. Danh lam thắng cảnh nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới a. hồ Ba Bể b. Sa Pa c. Vịnh Hạ Long d. Tam Đảo Câu 2: Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp (1điểm) Di tích lịch sử (A) Phân bố(B) Nối ý cột(A) với ý cột (B) 1. Hang Pắc Pó a. Cao Bằng 1 + 2. Đền Hùng b. Hà Giang 2 + 3. Chiến khu Tân Trào c. Thái Nguyên 3 + 4. Cột cờ Lũng Cú d. Tuyên Quang 4 + e. Phú Thọ Câu 3: Dựa vào các cụm từ trong ngoặc ( cần cù, Cố đô Huế, ngoại xâm, phố cổ Hội An, dân tộc ), hãy điền vào chỗ chấm () sao cho phù hợp về đặc điểm dân cư xã hội của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của 25 ... Người dân có truyền thống lao động , dũng cảm, giàu nghị lực trong đấu tranh với thiên tai và chống . Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. .. là di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận. II / Tự Luận : (7 điểm ) Câu 1. Sông Hồng có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển nông nghiệp và đời sống của người dân vùng Đồng bằng sông Hồng ? (1 điểm) Câu 2. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? (1 điểm) Câu 3. Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng? (2 điểm) Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng (đơn vị %) Các ngành 1995 2002 Nông-lâm ngư nghiệp 30.7% 20.1% Công nghiệp-xây dựng 26.6% 36% Dịch vụ 42.7% 43.9% a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn về cơ cấu kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng ? (2điểm) b. Rút ra nhận xét ? (1 điểm) (Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam- nhà xuất bản giáo dục) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Trắc nghiêm: (3 điểm) * Mỗi ý đúng: 0,25đ Câu 1 2 3 4 Câu 1 a c B c Câu 2 a e D b Câu 3 Dân tộc, cần cù, ngoại xâm, cố đô Huế II.Tự Luận Nội dung Điểm Câu 1: Ý nghĩa sông Hồng đối với: * Sản xuất nông nghiệp: - Cung cấp phù sa và nước tưới cho cây trồng - Là địa bàn để đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản * Đời sống: đồng bằng sông Hồng là cái nôi của nền văn minh cổ xưa, từ xa xưa người dân tập trung đông đúc dọc theo 2 bên bờ sông Câu 2: Tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam: - Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế Câu 3: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng: * Thuận lợi: - Khoáng sản tương đối nhiều về số lượng : thiếc, sắt, ti tan - Rừng khá phong phú diện tích che phủ - Du lịch: nhiều bãi tắm đẹp Lăng Cô, Sầm Sơn, Cửa Lò - Biển: đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu thủy sản * Khó khăn: Thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ, hạn hán, gió tây khô nóng, cát bay Câu 3. Vẽ biểu đồ *Yêu cầu: - Vẽ đúng, chính xác, đẹp - Có tên biểu đồ - Có chú thích *Nhận xét : - Giảm tỷ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ, đặc biệt tăng tỷ trọng công nghiệp - Phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra mạnh mẽ. 1đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 1đ 2đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 3đ 1.5đ 0.25đ 0.25đ 1đ 0.5đ 0.5đ ĐỀ 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng: (1 điểm) 1. Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là a. khai khoáng, năng lượng b. khai khoáng, cơ khí c. hóa chất, vật liệu xây dựng d. luyện kim, thủy điện 2. So với cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn dầu về diện tích và sản lượng cây a. cà phê b. cao su c. chè d. lúa 3. Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới thuộc tỉnh a. Quảng Ninh b. Quảng Nam c. Quảng Ngãi d. Quảng Bình 4. Cây hồi là loại cây dược liệu quý hiếm rất có giá trị phân bố chủ yếu ở tỉnh a. Quảng Ninh b. Lai Châu c. Phú Thọ d. Lạng Sơn Câu 2: Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp Danh lam thắng cảnh (A) Phân bố (B) Nối cột(A) với cột (B) 1. Sa Pa a. Lào Cai 1 + 2. Hồ Ba Bể b. Quảng Ninh 2 + 3. Vịnh Hạ Long c. Tuyên Quang 3 + 4. Tam Đảo d. Vĩnh Phúc 4 + e. Bắc Kạn Câu 3: Dựa vào các cụm từ trong ngoặc (thiên tai, Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, kiên cường, bảo vệ Tổ quốc), hãy điền vào chỗ chấm (...) sao cho phù hợp về đặc điểm dân cư, xã hội của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ: Người dân ở đây có đức tính cần cù lao động, .đấu tranh chống ngoại xâm, , giàu kinh nghiệm trong phòng chống . và khai thác vùng nước rộng lớn trên biển Đông. Vùng có nhiều di tích văn hóa lịch sử. Trong đó, . và thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. II / Tự Luận : (7 điểm ) Câu 1. Sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? (1 điểm) Câu 2. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? (1 điểm) Câu 3. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? (2 điểm) Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%) Năm Tiêu chí (%) 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. (2 điểm) b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. (1điểm) (Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam- nhà xuất bản giáo dục) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Trắc nghiêm: (3 điểm) * Mỗi ý đúng: 0,25đ Câu 1 2 3 4 Câu 1 a c a d Câu 2 a e b d Câu 3 kiên cường, bảo vệ Tổ quốc, thiên tai, phố cổ Hội An II.Tự Luận Nội dung Điểm Câu 1: Tầm quan trọng của SXLT ở Đồng bằng sông Hồng - Cung cấp lương thực cho nhân dân - Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống - Tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến - Góp phần đẩy nhanh sự nghiệp CNH-HĐH kinh tế xã hội của vùng Câu 2: Tên các tỉnh, thành phố trực thuộc vùng Duyên hải Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam: - Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận Câu 3: Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển: - Nghề cá: đánh bắt cá ở các ngư trường lớn (ví dụ), có nhiều vũng, vịnh, đảo để nuôi trồng thủy hải sản - Du lịch biển: nhiều bãi biển đẹp: Mỹ Khê, Vân Phong, Mũi Né và trung tâm du lịch biển nổi tiếng: Đà Nẵng, Nha Trang - Dịch vụ hàng hải: thuận lợi xây dựng cảng nước sâu, có nhiều cảng tổng hợp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.. - Làm muối: Cà Ná, Sa Huỳnh, chế biến hải sản (nước mắm), khai thác dầu khí Câu 3. Vẽ biểu đồ * Yêu cầu: - Vẽ đúng, chính xác, đẹp - Có tên biểu đồ - Có chú thích *Nhận xét : + Thời kì 1990-2011 cả diện tích năng suất, sản lượng lúa đều tăng (dẫn chứng) + Tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng, năng suất lúa không đều: tăng nhanh nhất là sản lượng lúa, diện tích tăng chậm 1đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 1đ 2đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 3đ 2đ 1.5đ 0.25đ 0.25đ 1đ 0.5đ 0.5đ ĐỀ 20 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,00 điểm): Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta (đơn vị: nghìn ha) Các nhóm cây Năm 1990 Năm 2012 Tổng số Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả, cây khác 9040,0 6474,6 1199,3 1366,1 14526,6 8918,9 2952,7 2655,0 a) Lập bảng số liệu thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây. b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2012. Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích những điều kiện tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển miền Trung (Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ). Câu 4 (3,0 điểm): Phân tích những thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhên (địa hình; khí hậu; sông ngòi; đất; khoáng sản; rừng) đối với phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên. ĐÁP ÁN Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 3,0 a) Bảng thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (đơn vị: %) Các nhóm cây Năm 1990 Năm 2012 Cây lương thực 71,6 61,4 Cây công nghiệp 13,3 20,3 Cây ăn quả, cây khác 15,1 18,3 Tổng số 100 100 1,0 b) Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình tròn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu: vẽ hai hình tròn, chính xác tỉ lệ, bán kính, ghi % trong biểu đồ, tên biểu đồ, chú thích, sạch đẹp. (Thiếu một trong những yêu cầu nói trên mỗi lỗi trừ 0,5đ). 2,0 2 2,0 - Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiện sản xuất nông nghiệp. - Cơ sở vật chất – kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện. - Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp. - Thị trường trong và ngoài nước: ngày càng mở rộng. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 2,0 - Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản: có đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, ngư trường lớn, khí hậu thuận lợi. - Giao thông vận tải biển: có nhiều vịnh để xây cảng, gần đường hàng hải quốc tế. - Sản xuất muối: độ mặn của nước biển và số giờ nắng trong năm cao. - Du lịch biển đảo: có nhiều bãi tắm đẹp, đảo đẹp. (HS nêu được các ngành kinh tế biển thì được 50% số điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 4 3,00 - Địa hình: gồm nhiều cao nguyên Bazan xếp tầng → Trồng cây công nghiệp, trồng rừng, du lịch. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, phân hóa theo độ cao → Trồng cây công nghiệp, du lịch. - Sông ngòi: nơi bắt nguồn của nhiều sông có độ dốc lớn → Phát triển thủy điện. - Đất: đất bazan diện tích lớn nhất cả nước → Trồng cây công nghiệp. - Khoáng sản: bôxit trữ lượng lớn→ Phát triển công nghiệp khai khoáng. - Rừng: còn khá nhiều → Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản. (Tùy theo hướng làm của học sinh có ý đúng thì ghi điểm sao cho phù hợp) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: