Bài giảng môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 16: Chuyện người con gái Nam Xương

Bài giảng môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 16: Chuyện người con gái Nam Xương

2.Chú thích:

a. Tỏc giả: Nguyễn Dữ

 - Quờ: Thanh Miện- Hải Dương

 - Sống ở TK16 lỳc chế độ phong kiến lõm vào tỡnh trạng loạn li suy yếu.

 - Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh cao

b. Tỏc phẩm

 - Là truyện thứ 16/ 20 truyện của TKML được viết bằng chữ Hỏn

 - Truyện được tỏi tạo trờn cơ sở truyện cổ tớch: vợ chàng Trương

 

ppt 35 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 16: Chuyện người con gái Nam Xương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hộ đápGV: Bùi Trần HảiLại bài viếng Vũ ThịNghi ngỳt đầu ghềnh tỏa khúi hương,Miếu ai như miếu vợ chàng Trương.Búng đốn dầu nhẫn đừng nghe trẻ,Cung nước chi cho lụy đến nàng.Chứng quả đó đụi vầng nhật nguyệt,Giải oan chẳng lọ mấy đàn tràng.Qua đõy bàn bạc mà chơi vậy,Khỏ trỏch chàng Trương khộo phũ phàng.	Lờ Thỏnh TụngBảng di tớch văn húa trước cổng Đền Vũ Điện, cũn gọi là Đền Bà Vũ, miếu vợ chàng Trương, thuộc thụn Vũ Điện, xó Chõn Lý, huyện Lý Nhõn, Hà Nam. Cổng đền Tiết 16CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG“TRÍCH TRUYỀN Kè MẠN LỤC” – NGUYỄN DỮI. Đọc –tìm hiểu chú thích: 1.Đọc:Tiết 16: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trớch Truyền kỡ mạn lục - Nguyễn Dữ)2.Chú thích:a. Tỏc giả: Nguyễn Dữ - Quờ: Thanh Miện- Hải Dương - Sống ở TK16 lỳc chế độ phong kiến lõm vào tỡnh trạng loạn li suy yếu. - Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh caob. Tỏc phẩm - Là truyện thứ 16/ 20 truyện của TKML được viết bằng chữ Hỏn - Truyện được tỏi tạo trờn cơ sở truyện cổ tớch: vợ chàng TrươngTiết 16: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trớch Truyền kỡ mạn lục - Nguyễn Dữ)2. Chú thích:a. Tỏc giả - Nguyễn Dữ - Quờ: Thanh Miện- Hải Dương - Sống ở TK16 lỳc chế độ phong kiến lõm vào tỡnh trạng loạn li suy yếu. - Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh caob. Tỏc phẩm - Là truyện thứ 16/ 20 truyện của TKML được viết bằng chữ Hỏn - Truyện được tỏi tạo trờn cơ sở truyện cổ tớch: vợ chàng Trương- Truyện truyền kỳ là loại văn xuụi tự sự, cú nguồn gốc từ văn học Trung Quốc. - Truyện truyền kỡ thường mụ phỏng những cốt truyện dõn gian hoặc dó sử vốn đó được lưu truyền rộng rói trong nhõn dõn.Truyền kỳ mạn lục: ghi chộp tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền. Truyền kỡ mạn lục từng được xem là một ỏng thiờn cổ kỡ bỳt (ỏng văn hay của ngàn đời). Tỏc phẩm gồm 20 truyện, đề tài khỏ phong phỳ. Cú thể núi Nguyễn Dữ đó gửi gắm vào tỏc phẩm tất cả tõm tư, tỡnh cảm, nhận thức và khỏt vọng của người trớ thức cú lương tri trước những vấn đề lớn của thời đại, của con người. Tiết 16: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trớch Truyền kỡ mạn lục - Nguyễn Dữ)I.Đọc- tìm hiờ̉u chú thích:1.Đọc:2.Chú thích:a. Tỏc giả - Nguyễn Dữ - Quờ: Thanh Miện- Hải Dương - Sống ở TK16 lỳc chế độ phong kiến lõm vào tỡnh trạng loạn li suy yếu. - Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh caob. Tỏc phẩm - Là truyện thứ 16/ 20 truyện của TKML được viết bằng chữ Hỏn - Truyện được tỏi tạo trờn cơ sở truyện cổ tớch: vợ chàng Trương II. Đọc-hiểu văn bản: 1. Tìm hiểu chung:Bố cục: 3 phần1, Từ đầu cha mẹ đẻ mỡnh: Cuộc hụn nhõn giữa Trương Sinh và Vũ Nương, vẻ đẹp thủy chung hiếu thảo của Vũ Nương trong những ngày chồng đi lớnh2, Tiếp đó qua rồi: Nỗi oan và cỏi chết bi thảm của Vũ Nương.3, Cũn lại: Vũ Nương được giải oanCÁC NHÂN VẬT VÀ SỰ VIỆC CHÍNH NHÂN VẬT- Vũ Thị Thiết( Vũ Nương) Trương SinhMẹ chồng Vũ Nương- Bộ Đản SỰ VIỆC CHÍNHVũ Nương và Trương Sinh kết hụn, đang sum họp đầm ấm thỡ cú nạn binh đao, Trương Sinh phải đăng lớnh.Nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ già, nuụi con nhỏ.Để dỗ con, nàng thường chỉ búng mỡnh trờn tường mà bảo đú là cha nú.Khi Trương Sinh về thỡ con đó biết núi. Đứa bộ ngõy thơ kể với Trương Sinh về người đờm đờm vẫn đến với mẹ con nú. Chàng nổi mỏu ghen, mắng nhiếc vợ thậm tệ, rồi đỏnh đuổi đi.Nàng phẫn uất, chạy ra bến Hoàng Giang đõm đầu xuống sụng tự tử.Khi hiểu ra nỗi oan của vợ, Trương Sinh đó lập đàn giải oan cho nàng ở nơi bến sụng ấy. Nhõn vật chớnh: Vũ NươngXỏc định chủ đề truyệnTiết 16: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG  (Trớch Truyền kỡ mạn lục - Nguyễn Dữ)Đọc –tìm hiểu chú thích:1.Đọc:2. Chú thích:a. Tỏc giả - Nguyễn Dữ - Quờ: Thanh Miện- Hải Dương - Sống ở TK16 lỳc chế độ phong kiến lõm vào tỡnh trạng loạn li suy yếu. - Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh caob. Tỏc phẩm - Là truyện thứ 16/ 20 truyện của TKML được viết bằng chữ Hỏn - Truyện được tỏi tạo trờn cơ sở truyện cổ tớch: vợ chàng Trương II. Đọc-hiểu văn bản: 1. Tìm hiểu chung: 2. Phõn tớchNhõn vật Vũ Nương*Những phẩm chất tốt đẹp Nhõn vật Vũ Nương được miờu tả trong hoàn cảnh nào? ở từng hoàn cảnh Vũ Nương đó bộc lộ những đức tớnh gỡ? - Trong cuộc sống vợ chồng bỡnh thường: “Trương cú tớnh đa nghi, đối với vợ phũng ngừa quỏ sức. Nàng cũng giữ gỡn khuụn phộp, khụng từng để lỳc nào vợ chồng phải đến thất hũa”Giữ khuụn phộp, khụng từng lỳc nào vợ chồng phải đến thất hoà - Trong cuộc sống vợ chồng bỡnh thường: giữ khuụn phộp, khụng từng lỳc nào vợ chồng phải đến thất hoà - Khi tiễn chồng đi lớnh: +Khụng trụng mong vinh hiển mà chỉ cầu mong 2 chữ bỡnh an trở về +Cảm thụng nỗi vất vả gian nan mà chồng phải chịu đựng, cho cả nỗi niềm của bà mẹ xa con. +Bày tỏ nỗi khắc khoải nhớ nhung.	“Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dỏm mong đeo được ấn phong hầu, mặc ỏo gấm trở về quờ cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bỡnh yờn, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quõn khú liệu, thế giặc khụn lường. Giặc cuồng cũn lẩn lỳt, quõn triều cũn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa cú, mà mựa dưa chớn quỏ kỡ, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhỡn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn ỏo rột, gửi người ải xa, trụng liễu rủ bói hoang, lại thổn thức tõm tỡnh, thương người đất thỳ! Dự cú thư tớn ngàn hàng, cũng sợ khụng cú cỏnh hồng bay bổng”. - Trong cuộc sống vợ chồng bỡnh thường: giữ khuụn phộp, khụng từng lỳc nào vợ chồng phải đến thất hoà - Khi tiễn chồng đi lớnh: +Khụng trụng mong vinh hiển mà chỉ cầu mong 2 chữ bỡnh an trở về. +Cảm thụng nỗi vất vả gian nan mà chồng phải chịu đựng, cho cả nỗi niềm của bà mẹ xa con. +Bày tỏ nỗi khắc khoải nhớ nhung. - khi xa chồng: + Là người vợ: thuỷ chung, yờu chồng tha thiết. + Là người mẹ: hiền thục, đảm đang, thỏo vỏt. + Là người con dõu hiếu thảo:chăm súc, thuốc thang, ma chay“Ngày qua thỏng lại, thoắt đó nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mõy che kớn nỳi, thỡ nỗi buồn gúc bể chõn trời khụng thể nào ngăn được”- Bà mẹ cũng vỡ nhớ con mà sinh ốm, nàng hết sức thuốc thang lễ bỏi thần phật và lấy lời ngon ngọt khụn khộo khuyờn lơn. - Mẹ mất, nàng hết lời thương sút, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mỡnh - Trong cuộc sống vợ chồng bỡnh thường: giữ khuụn phộp, khụng từng lỳc nào vợ chồng phải đến thất hoà - Khi tiễn chồng đi lớnh: +Khụng trụng mong vinh hiển mà chỉ cầu mong 2 chữ bỡnh an trở về +Cảm thụng nỗi vất vả gian nan mà chồng phải chịu đựng, cho cả nỗi niềm của bà mẹ xa con +Bày tỏ nỗi khắc khoải nhớ nhung - khi xa chồng: : + Là người vợ: thuỷ chung + Là người mẹ: hiền thục, đảm đang, thỏo vỏt + Là người con dõu hiếu thảo:chăm súc, thuốc thang, ma chay 	“Ngắn dài cú số, tươi hộo bởi trời. Mẹ khụng phải khụng muốn đợi chồng con về, mà khụng gắng ăn miếng ăn miếng chỏo đặng cựng vui sum họp. Song, lũng tham khụng cựng mà vận trời khú trỏnh. Nước hết chuụng rền, số cựng khớ kiệt. Một tấm thõn tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết khụng khỏi phiền đến con. Chồng con nơi xa xụi chưa biết sống chết thế nào, khụng thể về đền ơn được. Sau này, trời xột lũng lành, ban cho phỳc đức, giống dũng tươi tốt, con chỏu đụng đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đó chẳng phụ mẹ.” Lời trăng trối của bà mẹ chồng thể hiện sự ghi nhận nhõn cỏch và đỏnh giỏ cao cụng lao của nàng đối với gia đỡnh nhà chồng, niềm tin Vũ Nương cú hạnh phỳc khi Trương Sinh trở về. Tiết 16: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trớch Truyền kỡ mạn lục - Nguyễn Dữ)I.Đọc-tìm hiờ̉u chú thích;1.Đọc:2.Chú thích;a. Tỏc giả - Nguyễn Dữ - Quờ: Thanh Miện- Hải Dương - Sống ở TK16 lỳc chế độ phong kiến lõm vào tỡnh trạng loạn li suy yếu. - Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh caob. Tỏc phẩm - Là truyện thứ 16/ 20 truyện của TKML được viết bằng chữ Hỏn - Truyện được tỏi tạo trờn cơ sở truyện cổ tớch: vợ chàng Trương II.Đọc –hiờ̉u văn bản:1.Tìm hiờ̉u chung:2. Phõn tớch a. Nhõn vật vũ nươngQua phõn tớch em nhận thấy Vũ Nương là người phụ nữ như thế nào? -Là một người vợ thuỷ chung, một nàng dõu hiền thảo, một người mẹ rất mực thương con, hết lũng vun đắp cho hạnh phỳc gia đỡnh.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀTèM HIỂU TIẾP NHÂN VẬT VŨ NƯƠNG : + khi bị chụ̀ng nghi oanTèM HIỂU NHÂN VẬT TRƯƠNG SINH + Hoàn cảnh xuất thõn, tớnh tỡnh + Trong đời sống vợ chồng + Khi hết chiến tranh trở về- TèM HIỂU NHỮNG YẾU TỐ Kè ẢO VÀ í NGHĨA CỦA NHỮNG YẾU TỐ ĐểChuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc tóm tắt văn bảnIi. Đọc hiểu nội dung văn bản1. Nhân vật Vũ Nương.a. Những phẩm chất tốt đẹp b. Nỗi oan củaVũ Nương.ngữ văn :* Lời thoại 2: Nỗi đau đớn , thất vọng không hiểu vì sao bị đối xử bất công.* Lời thoại 1: Lời mở đầu chân thành , phân trần để chồng hiểu lòng mình.* Lời thoại 3: Thất vọng đến tột cùng.- Vũ Nương là một người phụ nữ: nết na, hiền thục xinh đẹp, đảm đang, tháo vát, thờ kính mẹ chồng rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình. Nói đến tình nghĩa vợ chồng- Nói đến thân phận Khẳng định tấm lòng sắt son Cầu xin chồng đừng nghi oan- Hạnh phúc gia đình tan vỡ Tình yêu không còn Nỗi đau khổ chờ chồng đến hoá đá cũng không có thể làm lại nữa Cuộc hôn nhân không thể cứu vãn Mượn dòng sông quê để giãi bầy tấm lòngChuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc tóm tắt văn bảnIi. Đọc hiểu nội dung văn bản1. Nhân vật Vũ Nương.a. Những phẩm chất tốt đẹp b. Nỗi oan củaVũ Nương.ngữ văn : Tình tiết được sắp xếp đầy kịch tính Vũ Nương bị dồn đẩy đến bước đường cùng, nàng đã mất tất cả, đành phải chấp nhận số phận. Hành động trẫm mình của nàng là một hành động quyết liệt để bảo toàn danh dự.- Một con người có số phận bi thảm.- Vũ Nương là một người phụ nữ: nết na, hiền thục xinh đẹp, đảm đang, tháo vát, thờ kính mẹ chồng rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình.ngữ văn :Chuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc tóm tắt văn bảnIi. Đọc hiểu nội dung văn bản1. Nhân vật Vũ Nương.b. Nỗi oan củaVũ Nương.Câu hỏi thảo luận.Tại sao Vũ Nương không muốn trở về với chồng con rồi lại quyết định trở về. Trở về rồi cuối cùng lại không về? Với đoạn truyện kỳ ảo này, tác giả muốn nhắn gửi điều gì?Đáp ánKhông muốn trở về vì: Nghĩ mình nỗi oan chưa được giải.Trở về vì: Muốn được thanh minh được bảo toàn danh dự Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ NươngTạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm.Thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân về lẽ công bằng trong cuộc đời. a. Những phẩm chất tốt đẹp ngữ văn :Chuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc tóm tắt văn bảnIi. Đọc hiểu nội dung văn bản1. Nhân vật Vũ Nương.Người phụ nữ đức hạnh, xinh đẹp và vô cùng bất hạnh, nạn nhân của chế độ phong kiến phụ quyền. hình ảnh tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong chế độ phong kiến.b. Nỗi oan củaVũ Nương. a. Những phẩm chất tốt đẹp ngữ văn :Chuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc tóm tắt văn bảnIi. Đọc hiểu nội dung văn bản1. Nhân vật Vũ Nương.* Trương Sinh và hình ảnh cái bóng.- Đa nghi độc đoán, cố chấp, nông nổi và ngu xuẩn. Là hình ảnh tiêu biểu cho người đàn ông gia trưởng, coi thường phụ nữ trong xã hội phong kiến nam quyền .b. Nỗi oan củaVũ Nương. a. Những phẩm chất tốt đẹp ngữ văn :Chuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc tóm tắt văn bảnIi. Đọc hiểu nội dung văn bản 1. Nhân vật Vũ Nương.* Trương Sinh và hình ảnh cái bóng.Với Vũ Nương: Dỗ con, cho khuây nguôi nỗi nhớ chồng.Cái bóngChi tiết quan trọng của truyệnLà đầu mối, điểm thắt mở nút của câu truyệnVới bé Đản : Là người đàn ông lạ, bí ẩn.Với Trương Sinh : + Lần 1: Là bằng chứng cho sự hư hỏng của vợ.+ Lần 2 : Mở mắt cho chàng sự thật về tội ác do chàng gây ra.2. Yếu tố kì ảongữ văn :Chuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc –tìm hiờ̉u chú thích văn bảnIii. Tổng kết. 1. Nhân vật Vũ Nương.Ii. Đọc hiểu nội dung văn bản1. Nội dung:2. Nghệ thuật: Bố cục chặt chẽ, nhân vật có tính cách riêng. Nghệ thuật kể chuyện: Tình huống truyện bất ngờ, kết hợp thực và ảo, chi tiết cái bóng được cài đặt đầy dụng ý. Các chi tiết kỳ ảo, hoang đường góp phần khắc sâu thên giá trị tố cáo của tác phẩm.- Phương thức biểu đạt : tự sự kết hợp trữ tìnhKhẳng định vẻ đẹp, tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt NamThái độ cảm thông với số phận bất hạnh bi kịch của họ trong chế độ phong kiến 2. Yếu tố kì ảoChủ đề của truyện là :A. Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam.B. Cảm thông với số phận bất hạnh, bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến.C. Phê phán thói ghen tuông tính độc quyền gia trưởng của người đàn ông trong chế độ phong kiến nam quyền.D. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa gây nên cảnh hạnh phúc gia đình chia lìa, đổ vỡ .E. ý kiến của em.Iv. Luyện tập. Bài tậpE. ý kiến của em: A,B,C,D đều đúng.ngữ văn :Chuyện Người con gái Nam Xương( Trích Truyền kỳ mạn lục )I. Đọc tóm tắt văn bảnIii. Tổng kết. 1. Nhân vật Vũ Nương.Ii. Đọc hiểu nội dung văn bản1.Nội dung:2.Nghệ thuật:Iv. Luyện tập. Khẳng định vẻ đẹp, tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt NamThái độ cảm thông với số phận bất hạnh bi kịch của họ trong chế độ phong kiến Bố cục chặt chẽ, nhân vật có tính cách riêng.- Phương thức biểu đạt : tự sự kết hợp trữ tìnhNghệ thuật kể chuyện: kết hợp thực và ảo.Chi tiết cái bóng được cài đặt đầy dụng ý. Các chi tiết kỳ ảo, hoang đường góp phần khắc sâu thên giá trị tố cáo của tác phẩm. 2. Yếu tố kì ảo hoangson0703@yahoo.com

Tài liệu đính kèm:

  • pptT16 Truyen nguoi con gai Nam Xuong.ppt