Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 128: C. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 128: C. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)

I/. ĐiỀU KiỆN SỬ DỤNG HÀM Ý:

1/. Bài tập tìm hiểu:

Chị Dậu vừa nói vừa mếu:

 - Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật ngon, không phải nhường cho u.

Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:

 - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?

Điểm thêm một “giây” nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:

 - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.

Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:

 - U bán con thật đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con.

 (Ngô tất Tố, Tắt đèn)

 

ppt 6 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 128: C. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY, CO ÑEÁN DÖÏ GIÔØ NGÖÕ VAÊNEm hiểu như thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ minh hoạ.- Giống: Đều là phần thông báo nghĩa trong câu.Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ, ngữ trong câu.Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ, ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ, ngữ ấy. Hãy phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.- Khác: Nghĩa tường minh không cần giải đoán, người nói không thể chối bỏ được. Hàm ý là phần thông báo không được nói ra bằng từ, ngữ trong lời nhưng có thể suy ra từ những từ, ngữ ấy – người nghe có khả năng giải đoán hàm ý nhưng người nói không nhận hàm ý.Tiết 128C. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)I/. ĐiỀU KiỆN SỬ DỤNG HÀM Ý:1/. Bài tập tìm hiểu: Chị Dậu vừa nói vừa mếu: - Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật ngon, không phải nhường cho u. Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống: - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?	Điểm thêm một “giây” nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa: - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc: - U bán con thật đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp.	 U để cho con ở nhà chơi với em con. (Ngô tất Tố, Tắt đèn)? Nêu hàm ý của những câu in đậm (màu xanh) có trong đoạn trích trên.Câu thứ nhất: Có hàm ý mẹ đã bán con rồi.Câu thứ hai: Có hàm ý mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.Sự giãy nảy và câu nói: “U đã bán con thật đấy ư?” cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ.? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy?Hàm ý câu nói thứ hai rõ hơn vì: Hàm ý câu 1 (cái Tí chưa hiểu ý mẹ - “Mẹ đã bán con rồi”); câu 2 (cái Tí đã hiểu ý mẹ - “Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị ở thôn Đoài”).? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? Tiết 128C. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)1/. Bài tập tìm hiểu:2/. Bài học:? Vậy điều kiện để sử dụng hàm ý là gì?Để sử dụng hàm ý, cần có hai điều kiện sau đây:- Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.- Người nghe (đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.I/. ĐiỀU KiỆN SỬ DỤNG HÀM Ý:II/. LUYỆN TẬP:1/. Bài tập 1:a/. – Anh nói nữa đi. – Ông giục - Báo cáo hết ! – Người con trai vụt trở lại giọng vui vẻ. – Năm phút nữa là mười. Còn hai mươi phút thôi. Bác và cô vào trong nhà. Chè đã ngấm rồi đấy. Thì giờ ngắn ngủi còn lại thúc giục cả chính người hoạ sĩ già. Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà, đảo nhìn qua một lượt trước khi ngồi xuống ghế. a/. Người nói: Anh thanh niên; Người nghe: Bác hoạ sĩ, cô kỹ sư; Hàm ý: “Mời bác và cô vào uống nước chè”b/. Người nói: Anh Tấn; Người nghe: Chị hàng đậu phụ; Hàm ý: “Chúng tôi không thể cho được”c/. Người nói: Thuý Kiều; Người nghe: Hoạn Thư; Hàm ý: “Quyền quý như tiểu thư mà có lúc cũng phải quỳ trước hoa nô này ư?!”b/. – [] Anh Tấn này! Anh bây giờ sang trọng rồi, còn cần quái gì các thứ đồ gỗ hư hỏng này nữa. Chuyên chở lại lịch kịch lắm. Cho chúng tôi khuân đi thôi. Chúng tôi nhà nghèo dùng được tất. – Có gì đâu mà sang trọng! Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi để - Ái chà! Anh bây giờ làm quan rồi mà bảo là không sang trọng? Những ba nàng hầu. Mỗi lần đi đâu là ngồi kiệu lớn tám người khiêng, còn bảo là không sang trọng? Hừ! Chẳng cái gì giấu nổi chúng tôi đâu! Tôi biết không thể nói làm sao được đành ngậm miệng, đứng trầm ngâm. – Ôi dào! Thật là càng giàu có càng không dám rời một đồng xu! Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có!c/. 	Thoắt trông nàng đã chào thưa: “Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!	Đàn bà dễ có mấy tay, Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!	Dễ dàng là thói hồng nhan, Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều.”	Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu, Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.Tiết 128C. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo)II/. LUYỆN TẬP:1/. Bài tập 1:2/. Bài tập 2:Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.Tôi lên tiếng mở đường cho nó:Cháu phải gọi “Ba chắt nước giùm con”, phải nói như vậy.Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!Anh Sáu vẫn ngồi im [] Hàm ý của câu in đậm là:chắc dùm nước để cơm khỏi nhão.Người nói đã dùng hàm ý vì không thể đổi cách xưng hô mà thời gian thì gấp quá,nếu để chậm thì cơm sẽ bị nhão.Việc sử dụng hàm ý không thành công vì anh Sáu:”vẫn ngồi im”. 3/. Bài tập 3: -Bận ôn thi. -Phải đi thăm người bệnh.A : Mai về quê với mình đi!B: //A: Đành vậy. 4/. Bài tập 4:Tôi nghĩ bụng : Đã gọi là hy vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành thành đường thôi. (Lỗ Tấn, cố hương)Hàm ý là: Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay là hư, nhưng nếu cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công.Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtĐiền từ địa phương các bài tập 1, 2, 3 trang 98, 99 SGKTừ địa phươngTừ toàn dân tương ứngVô...Vào

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_128_c_nghia_tuong_minh_va_ham_y_tie.ppt