Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 52 + 53: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 52 + 53: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)

Nêu khái niệm về từ tượng thanh và từ tượng hình?

Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.

Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật, hiện tượng.

 

ppt 38 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 1412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 52 + 53: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 9CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜKIỂM TRA BÀI CŨ1. Em hãy cho biết các cách phát triển của từ vựng?2. Thuật ngữ khác biệt ngữ xã hội như thế nào ?Đáp án1/ Có 2 cách phát triển từ vựng:- Phát triển nghĩa của từ (thêm nghĩa mới - chuyển nghĩa)- Phát triển số lượng từ ngữ (tạo từ mới - từ mượn )2/a: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa họccông nghệ thường được dùng trong các văn bảnkhoa học công nghệb: Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chuyên dùng trong mộtnhóm xã hội nhất địnhTIẾT 52 + 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TIẾP THEO)I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:Nêu khái niệm về từ tượng thanh và từ tượng hình? Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người. Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật, hiện tượng.Cho ví dụ về một số từ tượng hình vàtượng thanh mà em biết? Từ tượng thanh: rổn rảng, rì rào, lanh lảnh,loảng xoảng, cành cạch, sột soạt ...* Từ tượng hình: lắc lư, lảo đảo, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi, ...T×m nh÷ng con vËt mµ tªn cña nã ®­îc ®Æt dùa vµo tiÕng kªu cña chÝnh nã.Meo.Meo Tu hó B×m bÞpCuècBß Xác định những từ ngữ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích?“Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”. (Tô Hoài)“Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”. (Tô Hoài)* lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ* Tác dụng: Những từ này có tác dụng mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể sống động.I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNHII. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:TIẾT 52 + 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TIẾP THEO)Ôn lại các khái niệm: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ? Cho ví dụ về mỗi loại?* So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,sự việc khác có nét tương đồng.Ví dụ: Thân em như ớt trên cây,Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng. (Ca dao)* Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có néttượng đồng với nó nhằm tăng sức gợihình gợi cảm cho sự diễn đạt.Ví dụ:Thuyền về có nhớ bến chăngBến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Ca dao)* Nhân hoá: gọi, tả những con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, ... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ví dụ:Buồn trông con nhện chăng tơ,Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai.Buồn trông chênh chếch sao mai,Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ. (Ca dao)* Hoán dụ: là tên gọi sự vật, hiện tượng,khái niệm bằng tên của một sự vật, hiệntượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.Ví dụ:Áo chàm đưa buổi phân ly,Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu)* Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại,quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượngđược miêu tả để nhấn mạnh, gây ấntượng, tăng sức biểu cảm.Ví dụ:Bao giờ cây cải làm đình,Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. (Ca dao)* Nói giảm, nói tránh: Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.Ví dụ:a. Bác Dương thôi đã thôi rồi! Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.b. Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?* Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Ví dụ:Tre xanhXanh tự bao giờChuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. (Nguyễn Duy )* Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ... làm câu văn hấp dẫn, thú vị.Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia 	(Bà Huyện Thanh Quan)b. Bà già đi chợ cầu đông, Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG: 1. Ôn lại một số khái niệm:	- So sánh - Nói quá	- Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh	- Nhân hoá - Điệp từ ngữ	- Hoán dụ - Chơi chữTIẾT 52 + 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TIẾP THEO)Viết 1 đoạn văn 6 đến 8 dòng, chủ đề tự chọn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá và nêu tác dụng của các biện pháp đó trong đoạn văn em vừa viết.TIẾT 52 + 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TIẾP THEO)TẠM BIỆT!CHÀO THÂN ÁI!I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG: 1. Ôn lại một số khái niệm: 2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ của Nguyễn Du – trích từ Truyện Kiều:TIẾT 52 + 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TIẾP THEO)a. Thà rằng liều một thân con,Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.Phân tích phép tu từ từ vựng trongcác câu thơ sau?*Ẩn dụ: Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều vàcuộc đời của nàng. Từ “cây, lá” dùng để chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ. => Ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình.b. Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.* So sánh: Tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. => Tiếng đàn của Kiều muôn điệu hay như trời sinh ra đã vậy rồi, không còn gì phải bàn cải. c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.*Nhân hoá : Hoa ghen,liểu hờn Cái đẹp của Thuý Kiều là tuyệt đỉnh đã làm cho thiênnhiên sinh lòng đố kị*Nói quá :đề cao vẻ đẹp có một không hai của Kiềud. Gác kinh viện sách đôi nơi,Trong gang tấc lại gấp mười quan san.* Nói quá: trong gang tấc  gấp mười quan san => Cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc SinhKhi Kiều bị bắt về nhà Hoạn Thư e. Có tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần.* Biện pháp chơi chữ: tài và tai. + Về khuôn âm, tài và tai chỉ khác nhau dấu huyền, nghĩa là đọc lên nghe thuận miệng. + Về ý nghĩa, tài là của hiếm, tai hoạ lại quá nhiều nhưng oái oăm thay, cái tài của Kiều cũng nên tai, nên tội.TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP THEO)I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG: 1. Ôn lại một số khái niệm:	- So sánh - Nói quá	- Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh	- Nhân hoá - Điệp từ ngữ	- Hoán dụ - Chơi chữ 2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơcủa Nguyễn Du: 3. Phân tích giá trị nghệ thuật ở một số văn cảnh khác:a. Còn trời còn nước còn non,Còn cô bán rượu, anh còn say sưa. (Ca dao)* Biện pháp điệp từ “còn” và dùngtừ nhiều nghĩa “say sưa”. b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn,nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởngthành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”, “như vẽ” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc khángchiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thầnlạc quan của một tâm hồn thi sĩ.d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạntri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ)  thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)* Tác dụng: Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày mai.* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ.NỘI DUNG TỔNG KẾT TỪVỰNG QUA 4 BÀI HỌCTiết 43: -Từ đơn, từ phứcThành ngữNghĩa của từTừ nhiều nghĩa vàHiện tượng chuyểnNghĩa của từTiết 44 :Từ đồng âmTừ đồng nghĩaTừ trái nghĩaCấp độ khái quáNghĩa của từTiết 49 :Sự phát triển của từ vựngTừ mượnTừ Hán ViệtThuật ngữ và biệt ngữ xã hộiTrau dồi vốn từTiết 52,53 :-Từ tượng thanh và từ tượng hình-Một số phép tu từ từ vựngHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:1. Ghi lại đầy đủ các bài tập đã hướng dẫn tại lớp.2. Nắm vững các khái niệm đã học để chuẩn bị làm bài kiểm tra.3. Tiết tiếp theo học bài: “Tập làm thơ tám chữ”.TẠM BIỆT!CHÀO THÂN ÁI!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_52_53_tong_ket_ve_tu_vung_tiep_theo.ppt