Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ

ppt 21 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 31Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 33:
TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ 
và cách dùng từ :
 • Ví dụ 1 : Qua ý kiến sau đây, em hiểu 
 tác giả muốn nói điều gì?
 “ Trong tiếng ta, một chữ có thể 
 dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc 
 ngược lại, một ý nhưng lại có bao 
 nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói 
 tiếng Việt của ta có những khả năng 
(Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng) rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình 
 cảm trong nhiều thể văn thì điều đó 
 hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta 
 nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết 
 dùng tiếng ta.”
 (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn 
 sự trong sáng của tiếng Việt) Trả lời:
* Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn 
để diễn đạt tình cảm của người Việt.
* Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt , 
phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình 
mà trước hết là trau dồi vốn từ. Tiết37: TRAU DỒI VỐN TỪ
 I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
Ví dụ 2 : Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
 a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
 Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp). Tiết37: TRAU DỒI VỐN TỪ
I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
 b) Các nhà khoa học dự đoán chiếc bình này đã có cách 
 đây khoảng 2500 năm.
 Ước đoán
 Phỏng đoán
 Ước tính Tiết37: TRAU DỒI VỐN TỪ
 I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
Ví dụ 2 : Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
 c) Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy 
 mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
  mở rộng quy mô đào tạo Tiết37: TRAU DỒI VỐN TỪ
I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
 * Kết luận
*Để trau dồi vốn từ, cần phải:
- Nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
(Dùng từ đúng).
- Biết cách dùng từ (Dùng từ hay) Bài tập 1 : Chọn cách giải thích đúng :
Hậu quả là :
a. kết quả sau cùng 
b. kết quả xấu
Đoạt là :
a. chiếm được phần thắng 
b. thu được kết quả xấu
Tinh tú là :
a. phần thuần khiết và quý báu nhất. 
b. sao trên trời ( nói khái quát ) Bài tập 6 : Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ 
 trống trong câu :
 a. Đồng nghĩa với nhược điểm..là điểm yếu.
 b .nghĩaCứu cánh là “ mục đích cuối cùng”.
 c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là .đề đạt
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là ..láu táu 
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là .hoảng loạn Tiết37: TRAU DỒI VỐN TỪ
 II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
 1. Ví dụ:
 “ Từ lúc chưa có ý thức,cho tới lúc có ý thức chúng ta đã học chữ 
của Nguyễn Du.Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa 
“Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư 
tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người.Tôi 
càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, 
khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học 
câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói 
bóng, mà đó là một tâm sự , một kế hoạch học chữ, hay là nói theo 
cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn 
tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã 
dựa thẳng vào đấy.
 Tiết37: TRAU DỒI VỐN TỪ
 II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
 1. Ví dụ:
 Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy”( Cỏ áy 
bóng tà ) .Chữ “áy” ấy , tài giỏi đến độ dù ta không hiểu 
nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm.Cho tới năm trước, có 
dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” 
là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, 
Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ 
vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương 
“Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời. 
 Tiết37: TRAU DỒI VỐN TỪ
 II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
 1. Ví dụ:
 Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông 
thường , ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “ 
Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”.Nhưng không phải.Trong nghề 
ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi 
nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi 
tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”.Nếu 
chỉ viết bén duyên không thì còn có thể ngờ, chứ ‘ bén duyên tơ’ 
thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe , học và sáng tạo 
trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.Nguyễn Du đã 
trau dồi ngôn ngữ , đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng 
nào!”
 (Theo Tô Hoài, “Mỗi chữ phải là một hạt ngọc” ) Tiết 37: TRAU DỒI VỐN TỪ
 II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
 2.Kết luận :
- Quan sát, học hỏi lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa 
 biết. Bài tập 4 : Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên
 Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ 
 trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện 
 trước hết qua ngôn ngữ của những người nông 
 dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp 
 của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng 
 nói của họ. Bài tập 5 : Để làm tăng vốn từ, cần :
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người
 xung quanh và trên phương tiện thông tin đại chúng như phát 
 thanh, truyền hình.
-Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của 
 những nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp 
 những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển 
 hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo.
 .. Tiết 37: TRAU DỒI VỐN TỪ
 III. Luyện tập:
 Bài tập 8/ SGK*104:
 Tìm năm từ ghép và năm từ láy có có yếu tố cấu tạo 
 giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác nhau: * BT8/SGK: Tìm 5 từ ghép và 5 từ láy có yêú tố 
 cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác 
 nhau:
 Từ ghép Từ láy
- Cảm thông - Diệu kỳ -Thiết tha - Dập dồn
- Thương xót - Cực khổ - Ao ước - Tăm tối
 - Cầu khẩn -Bềnh bồng
- Đợi chờ - Than thở
 -Nhiệm màu -Mối manh
- Khai triển - Hắt hiu
 - Bảo đảm - Hững hờ - Dào dạt
- Ca ngợi
 - Bàn luận - Đớn đau
- Đấu tranh - Tả tơi III.LUYỆN TẬP 
 BÀI TẬP 9 : Tìm từ ghép có chứa các yếu tố :
 - Bất (không, chẳng ) 
 - Thủ ( đầu, đầu tiên, đứng đầu) 
- Gia ( thêm vào)
- Vô ( không, không có ) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm các bài tập còn lại
- Xây dựng dàn bài và luyện viết một số đoạn 
 văn tự sự - chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2.
 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_33_trau_doi_von_tu.ppt