Bài khảo sát chất lượng đầu năm học 2007 – 2008 môn: Ngữ Văn 6

Bài khảo sát chất lượng đầu năm học 2007 – 2008 môn: Ngữ Văn 6

 A. TRẮC NGHIỆM . (3.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái ý đúng nhất .

Câu 1: Câu văn: “Dọc sông những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước”. Đã sử dụng biện pháp tu từ gì?

a- So sánh; b- Nhân hoá; c- An dụ; d- Hoán dụ.

Câu 2: Tính từ nào không thể điền vào chỗ trống của thành ngữ: / / như tuyết?

a- Lạnh; b- Trắng; c- Giá; d- Chắc.

Câu 3: Trong các từ sau đây từ nào là từ Hán – Việt?

a- Xanh thắm; b- Tẻ nhạt; c- Diệu kỳ; d- Đục ngầu.

Câu 4: Câu văn: “Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng” là loại câu gì?

a- Câu tả; b- Câu kể; c- Câu cảm thán; d- Câu cầu khiến.

Câu 5: Trong câu trên (câu 4) tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?

a- So sánh; b- So sánh và nhân hoá; c- Hoán dụ; d- So sánh và hoán dụ.

Câu 6: Nếu viết: “Cả ngôi nhà đã xây xong ấy” thì mắc phải lỗi nào?

a- Thiếu chủ ngữ; b- Thiếu vị ngữ;

c- Thiếu bổ ngữ; d- Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.

Câu 7: Câu văn viết lại sau đây bị sai mấy lỗi chính tả:

 “Tre sung phong vào xe tăn, đại bát”

a- 1 lỗi; b- 2 lỗi; c- 3 lỗi; d- 4 lỗi.

Câu 8: Trong văn tự sự người ta thường viết theo ngôi kể I; ngôi kể III. Đúng hay sai?

a- Đúng; b- Sai.

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng đầu năm học 2007 – 2008 môn: Ngữ Văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2007–2008 
Lớp :6 .... Họ và tên thí sinh :.......................................................................... Số ký danh :...........
Ngày KS :......................... Môn : NGỮ VĂN. Thời gian : 90 phút (không kể giao đề)
Giám thị .........
Số mật mã :
.................
.........................................................................................................................................................
Điểm (Bằng số)
Điểm (Bằng chữ)
Nhận xét của giáo viên
Số mật mã :
.
Số tờ : ..........
 A. TRẮC NGHIỆM . (3.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái ý đúng nhất .
Câu 1: Câu văn: “Dọc sông những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước”. Đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
a- So sánh;	b- Nhân hoá;	c- Aån dụ;	d- Hoán dụ.
Câu 2: Tính từ nào không thể điền vào chỗ trống của thành ngữ: // như tuyết?
a- Lạnh;	b- Trắng;	c- Giá;	d- Chắc.
Câu 3: Trong các từ sau đây từ nào là từ Hán – Việt?
a- Xanh thắm;	b- Tẻ nhạt;	c- Diệu kỳ;	d- Đục ngầu.
Câu 4: Câu văn: “Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng” là loại câu gì?
a- Câu tả;	b- Câu kể;	c- Câu cảm thán;	d- Câu cầu khiến.
Câu 5: Trong câu trên (câu 4) tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
a- So sánh;	b- So sánh và nhân hoá;	c- Hoán dụ;	d- So sánh và hoán dụ.
Câu 6: Nếu viết: “Cả ngôi nhà đã xây xong ấy” thì mắc phải lỗi nào?
a- Thiếu chủ ngữ;	b- Thiếu vị ngữ;
c- Thiếu bổ ngữ;	d- Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
Câu 7: Câu văn viết lại sau đây bị sai mấy lỗi chính tả:
	“Tre sung phong vào xe tăn, đại bát”
a- 1 lỗi;	b- 2 lỗi;	c- 3 lỗi;	d- 4 lỗi.
Câu 8: Trong văn tự sự người ta thường viết theo ngôi kể I; ngôi kể III. Đúng hay sai?
a- Đúng;	b- Sai.
Câu 9: Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của ai?
a- Tố Hữu;	b- Minh Huệ;	c- Hồ Chí Minh;	d- Tế Hanh.
Câu 10: Văn bản: Cổng trường mở ra; Mẹ tôi; Cuộc chia tay của những con búp bê. Viết về chủ đề gì?
a- Tình yêu quê hương, đất nước;	 b- Tình cảm bạn bè; c- Tình cảm gia đình;	d- Cả (a) và (b).
Câu 11: Có mấy loại từ ghép?
a- Hai loại;	b- Ba loại;	c- Bốn loại;	d- Năm loại.
Câu 12: Nhân vật Thành và Thuỷ có trong văn bản nào?
a- Mẹ tôi;	b- Buổi học cuối cùng; c- Cổng trường mở ra; d- Cuộc chia tay của những con búp bê.
B- TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu 1: (1 đ) Nêu suy nghĩ của em về nhân vật Thành và Thuỷ.
Câu 2: (6 đ) Miêu tả cảnh sân trường trong buổi trực trường năm học 2007 – 2008.
BÀI LÀM:
......................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docKS NGU VAN 7.doc