Bài soạn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 57

Bài soạn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 57

A. Mục tiêu

- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng để đưa đến định lý

- Nhận biết được các hệ thức; b2 = a.b’. h2 = b’.c’

- Biết vận dụng hệ thức trên để giải bài tập

B. Chuẩn bị:

- GV bảng phụ

- Hs xem lại định lý pitago, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác

C. Tiến tình dạy học

 

doc 126 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 57", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1: §1 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A. Mục tiêu
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng để đưa đến định lý
- Nhận biết được các hệ thức; b2 = a.b’. h2 = b’.c’
- Biết vận dụng hệ thức trên để giải bài tập
B. Chuẩn bị:
- GV bảng phụ 
- Hs xem lại định lý pitago, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
C. Tiến tình dạy học
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Phần ghi bảng
Hoạt động 1
 Hãy chỉ ra những cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ bên
AHC ~BAC
BHA ~BAC
AHC ~BHA
 Hoạt động 2
 Cho học sinh làm bài toán sau
 Cho tam giác ABC vuông tại A; Kẻ AH vuông góc BC. Chứng minh
 a. AB2 = BH. BC; AC2 = CH. BC
 b. AH2 = BH. CH
Hs chứng minh tương tự ta có 
 AB2 = BH. BC
Nếu ký hiệu hình học ta có b2 = a.b’
tương tự : c2 = a.c’
Cho học sinh đứng dậy phát biểu bằng lời bài toán Định lý 1
Cho hs làm VD1 trong SGK
Hs tự nghiên cứu theo hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 3
Gv Cho thêm câu b yêu cầu học sinh chứng minh
AHC ~BHA ( g.g) 
 AH2 = BH. CH
Cho hs phát biểu bằng lời bài toán trên Định lý 2:
Làm bài tập ?1; ?2 SGK Hs hoạt động nhóm sau đó một học sinh lên bẳng trình bày
Cho học sinh làm , nghiên cứu VD 2:
Định lý 2 thiết lập mối quan hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu của 2 cạnh góc vuông lên cạnh huyền
Bài cũ
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền AHC ~BAC có góc nhọn chung = 
 AC2 = BC.HC 
 Định lý 1 ( SGK) 
B
C
H
c
b/
b
a
c/
h
2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao
 Định lý 2: SGK
 h2 = b’.c’
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
Nắm vững các hệ thức
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Đọc trước bài mới
Tiết 2: §1 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T)
A.Mục tiêu
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng để đưa đến định lý
- Biết thiết lập các hệ thức a.h = b.c; 
-Biết vận dụng để giải bài tập
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Phát biểu hai định lý về hệ thức lượng trong tam giác vuông đã được học
Làm bài 1;2 SBT
Hoạt động 2
Cho bài toán sau: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc BC. Chứng minh
AB.AC = AH.BC
Học sinh phát biểu bằng lời bài toán Định lý 3
Nếu theo kí hiệu thông thường trong tam giác ta có: 
Định lý này thể hiện mối liên hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và 2 cạnh góc vuông
Gv nhờ định lý 3 và định lý Pitago ta có được mối quan hệ sau
Định lý 4
Gv cho học sinh chứng minh theo cách khác dựa vào tam giác đồng dạng
Hs thảo luận nhóm và chứng minh
Cho học sinh tham khảo và làm bài 3 SGK
7
5
x
y
Đáp số : .
Bài cũ
Hs lên bảng thực hiện
Một số hệ thức liên quan đến đường cao
AHC ~BAC 
 AB.AC = AH.BC
Định lý 3 ( SGK)
 a.h = b.c
a.h = b.c (a.h)2 = (b.c)2 (b2 + c2)h2 = b2c2 
Định lý 4 ( SGK)
B
C
H
c
b/
b
a
c/
h
CỦNG CỐ – RA BÀI TÂP
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Tiết sau luyện tập
 Ngày 22 tháng 8 năm 2008
Tiết 3: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu
- HS được củng cố các kiến thức về quan hệ giữa các cạnh góc vuông, cạnh huyền, đường cao và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
- HS giải thành thạo các bài toán tính toán bằng cách vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Hiều và biết chứng minh một số bài toán có liên quan đến các hệ thức lượng đó.
	-Vận dụng linh hoạt, tính toán chính xác.
B. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS : Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, bảng nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Hs1. lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
4
3
h
y
x
H
A
Hs2: 
2
1
x
y
E
F
K
Hoạt động 2
Cho học sinh lên bảng làm bài 8
C
D
L
I
K
B
A
Một học sinh đứng day đọc đề bài 9 và nêu gt/kl của bài
Hướng dẫn học sinh chứng minh cặp tam giác bằng nhau suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau
Câu b dựa vào câu a và áp dụng vào hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài cũ
Luyện tập
Làm bài 8
Ta có : x2 = 22 ( định lí 2)
y
y
x
x
2
 x = 2 
 y2 = x( x + x) ( định lí 1)
 = 2( 2 +2) = 8 
y = 
 Hình vuông ABCD, I AB.
Bai 9
 GT , DL DI (L BC )
 a) cân.
 KL không đổi khi I thay đổi 
 trên cạnh AB
a)Xét và có : 
Do đó ( g.c.g) DI = DL 
cân.
b) Ta có : DI = DL ( = ), do đó:
(1)
Mặt DLK vuông tại D
DC LK
Nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có
= (không đổi) (2) .
Từ (1) và (2) suy ra không đổi khi I thay đổi trên AB.
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
Nắm vững lý thuyết 
Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT
Tiết sau luyện tập tiết 2
 Ngày 27 tháng 8 năm 2008
Tiết 4: § 3 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
A.Mục tiêu 
- Nắm vững các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của góc nhọn
- Tính được các tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
- Tính được các tỷ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300; 450;600
- Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
- Biết dựng góc khi cho một trong các tỷ số lượng giác của nó
- Biết vận dụng vào giải các bài liên quan
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Cho tam giác vuông ABC và A’B’C’ có góc nhọn Thì ~ 
Hãy viết hệ thức liên hệ giữa các cạnh
Như vậy tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
Hoạt động 2
Cho tam giác vuông ABC nói rõ, cạnh huyền, cạnh kề, cạnh đối
Làm ?1 SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh câu b
Lấy B’ đối xứng B qua A CBB’ đều BC = BB’. Gọi BA = a BC =2a. Theo Pitago AC2 = 2a2 – a2 AC = a 
Từ 2 kết quả trên ta có nhận xét gì về tỷ số các cạnh và góc 
 Các tỷ số giữa các cạnh đối và cạnh kề, cạnh kề và cạnh đối, cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền một góc nhọn trong một tam giác vuông. Các tỷ số này chỉ thay đổi khi góc nhọn thay đổi nên ta gọi chúng là tỷ số lượng giác của góc nhọn
Cho hs làm ?2
Làm bài tập 10
Bài cũ
C
B
A
Khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn
a. vuông 
 vuông tại A AB = AC 
 AB = AC vuông tại A 
b. Định nghĩa
 Sin = 
cos = 
tg = 
cotg = 
Nhận xét
0< Sin ; cos < 1 
CỦNG CỐ – RA BÀI TẬP
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Đọc trước bài mới
 Ngày 7 tháng 9 năm 2008
Tiết 5 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN ( Tiếp)
Mục tiêu 
Nắm vững các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của góc nhọn
Tính được các tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
Tính được các tỷ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300; 450;600
Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
Biết dựng góc khi cho một trong các tỷ số lượng giác của nó
Biết vận dụng vào giải các bài liên quan
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài cũ
Cho tam giác ABC có = . Tìm tỷ số lượng giác của góc 
Làm bài tập. Cho = 500. Hãy viất tỷ số lượng giác
Hoạt động 2
Cho hs tham khảo ví dụ 3
1 học sinh đứng dậy chứng minh
Cho học sinh làm VD4 SGK
Chú ý( SGK)
Hoạt động 3
Cho tam giác ABC có = 900
Tính tỷ số lượng giác của B và C
 Nhận xét
 Định lý
Cho hs tham khảo VD 5, 6
Giáo viên treo bảng phụ Tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
Gv chỉ cho hs cách nhớ số đo của các góc đặc biệt 
Cho học sinh tham khảo VD7 và làm bài tập 11SGK
Ví dụ 3, 4
Dựng góc biết tg = 
Dựng = 900
Lấy đoạn thẳng làm đơn vị
Trên Ox lấy điểm A sao cho OA = 2
Trên Oy lấy điểm B sao cho OB = 3
 là góc cần dựng 
Chứng minh
tg =tg = = 
Dựng = 900
Lấy đoạn thẳng làm đơn vị
Trên Oy lấy M sao cho OM = 1
Lấy M làm tâm quay cung tròn bán kính bằng 2 cắt Ox tai N
Góc là góc cần dựng 
Chứng minh 
Sin ß = Sin= 
Tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
Định lý:
 + ß = 900
Sin = Cosß Cos = sinß
tg = Cotgß cotg= tgß
Định lý( SGK)
CỦNG CỐ – RA BÀI TẬP
Nắm vững định lý
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Tiết sau luyện tập 
 Ngày 13 tháng 9 năm 2008
Tiết 6: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu
- Rèn cho HS kỹ năng dụng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó.
-Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản .
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo độ, phấn màu.
-HS:+ Ôn tập lí thuyết đã học trong 2 tiết trước, các bài tập ra về nhà.
 + Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Cho tam giác ABC vuông tại A. AB = 6cm. . Biết tg = Tính
AC
BC
Hoạt động 2
Cho 4 học sinh lên bảng làm 4 bài 13a,b,c,d
Câu b, c, d tương tự theo hình vẽ
Cho học sinh làm bài 14 SGK
GV vẽ tam giác ABC vuông tại A , kí hiệu góc B bằng , 
Hãy viết tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
Nhóm 1; 2 : Chữa câu a.
Nhóm 3;4 : Chữa câu b.
Cho học sinh làm bài 15 SGK
?: và có quan hệ gì? 
?: Từ giả thiết ta có thể suy ra được tỉ số lượng giác nào của góc C ? 
?: Dựa vào công thức nào tính được cos C ?
Bài 32 SBT
Đường cao BD của tam giác nhọn ABC bằng 6 ; đoạn thẳng AD bằng 5.
a) Tính diện tích tam giác ABD;
b) Tính AC , dùng các thông tin dưới đây nếu cần:
Cho HS trình bày miệng lời giải câu a.
Đối với câu b cho HS sử dụng cả 3 thông tin để tính AC, sau đó cho HS rút ra nhận xét sử dụng thông tin nào giải nhanh nhất.
Chú ý: Nếu sử dụng thông tin , ta cần dùng công thức sin2 + cos2 =1 để tính sin C , rồi từ đó tính tiếp.
Kiểm tra 15phút
Luyện tập
Dạng 1: Dựng hình 
Dựng = 900
Lấy đoạn thẳng làm đơn vị
Trên Oy lấy M sao cho OM = 2
Lấy M làm tâm quay cung tròn bán kính bằng 3 cắt Ox tai N
Góc = là góc cần dựng 
Chứng minh: 
Sin= Sin= = 
a. tg = 
b. 
Bài 15
 và là hai góc phụ nhau , nên:
sin C = cos B = 0,8.
Ta có sin2 C + cos2 C = 1 
cos2 C = 1 – sin2 C = 1 – 0,82=0,36 
cos C = 0,6
Lại có : tg C = 
 cotg C = 
Bài 32 SBT
Học sinh lên bảng thực hiện
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT
Đọc trước bài mới
Ngày 17 tháng 9 năm 2008
Tiết 7	 §3. BẢNG LƯỢNG GIÁC.
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 ( 00 < < 900) thì sin và tang tăng, còn côsin và côtang giảm).
- Có kỹ năng tra bảng hoặc dùngmáy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
II. CHUẨN BỊ :
	GV: Bảng số với bốn chữ số thập phân, bảng phụ , máy tính bỏ túi.
	HS: Bảng số với bốn chữ số thập phân, máy tính bỏ túi fx220 hoặc fx 500A.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên và học sinh:
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:
1. Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? 
 Vẽtam giác ABC có = 900 , 
Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc và?
2. Chữa bài tập 16 sgk/77.
 Gọi cạnh đối diện với góc 600 là x, ta có :
Sin 600 = x ... 2.Bài 79/98 
để củng cố công thức tính diện tích hình quạt
Sq = ?
R = 6cm ; no = 36o
( cm2 )
3.Bài 77/98
Yêu cầu HS vẽ hình
Ta có AB = 4cm Þ R = 2cm 
Diện tích hình tròn là 
= .22 = 4 ( cm2 )
4.Bài 82/99
GV đưa bảng phụ có đề bài , gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả ,cả lớp đối chiếu
C = 2R 
HS tính và điền vào bảng
R
C
S(h.tròn)
n0
S(quạt)
2,1
(13,2)
13,8
(47,50)
1,83
(2,5)
15,7
19,6
229,60
(12,50)
3,5
22
(37,80)
1010
(10,60)
Cả lớp đối chiếu
*Lưu ý : vì no là số đo độ của cung nên ta cũng có thể tính diện tích những hình quạt tròn có số đo lớn hơn hoặc bằng 1800 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1.Học kĩ bài ,nắm vững công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt , Từ các công thức đo nếu biết diện tích hình tròn hoặc biết diện tích hình quạt và số đo độ của cung,tìm ra bán kính
2.Làm bài tập 78,80,83/98,99
3.Chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập
Tuần 27 Tiết 54 LUYỆN TẬP	 
I. MỤC TIÊU 
-HS được củng cố kỹ năng vẽ hình ( càc đường cong chắp nối ) và kỹ năng vận dụng công 
thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn vào giải toán
-HS được giới thiệu các khái niệm hình vành khaăn , hình viên phân và cách tính diện tích 
của nó 
 II. CHUẨN BỊ
 	-GV:Thước thẳng ,compa , thước đo góc ;bảng phụ ghi sẵn đề bài , hình vẽ , ma
 	-HS:Thước thẳng ,compa , thước đo góc , bảng nhóm , máy tính 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.KIỂM TRA
1.Bài 78/98
Gọi HS1 lên bảng làm bài
HS nhận xét ,đối chiếu kết quả
2.Bài 80/98
Gọi HS2 lên bảng làm bài
HS nhận xét ,đối chiếu kết quả
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS, hướng dẫn cho các em HS yếu tính toán 
C = 12cm ; S = ?
C = 2 R 
= 
Vậy chân đống cát chiếm diện tích 11,5cm2
2.Bài 80/98
-Cách buộc thứ nhất,diện tích cỏ cả hai con dê ăn được là 
-Cách buộc thứ nhất,diện tích cỏ cả hai con dê ăn được là 
Vậy cách buộc thứ hai ,diện tích cỏ cả hai con dê ăn được sẽ lớn hơn 
B.LUYỆN TẬP
1.Bài 83/99 
 Gv đưa hình lên bảng , yêu cầu hs chỉ rõ cách vẽ 
* Hãy nêu cách tính diện tích hình gạch sọc ?
Yêu cầu hs lên bảng tính lần lượt diện tích của các hình đã nêu
c) Chứng tỏ hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình gạch sọc 
a) Hs chỉ rõ cách vẽ 
- Vẽ nửa đtR (M ; 5cm) đường kính HI
-Trên đường kính HI lấy HO = BI = 2cm
-Vẽ hai nửa đt đường kính HO = BI =2cm
sao cho nửa đường tròn này cùng phía với nửa đtr (M)
- Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đtr đường kính OB tại A 
b) Sgạch sọc = S (1/2 ht(M) + S(1/2ht đkOB )- 2S(htnhỏ)
Sgạch sọc = 
c) NA = NM + MA = 5 + 3 = 8 ( cm )
Vậy bán kính đường tròn đó là 
Diện tích hình tròn bán kính 4cm là 
S = .42 = 16( cm2 ) 
Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình gạch sọc
2.Bài 85/100
Gv giới thiệu khái niệm hình viên phân 
Ví dụ hình viên phân AmB
Cho hs đọc đề bài . Làm thế nào để tính diện tích hình viên phân ? 
Yêu cầu hs tính cụ thể 
2.Bài 85/100
Svp = SquạtAOB - SAOB
SquạtAOB 
DAOB có 
 đều
SAOB 
Svp = SquạtAOB - SAOB
 = 13,61 - 11,23 = 2,38 ( cm 2 )
3.Bài 86/100
Gv giới thiệu khái niệm hình vành khăn 
 Sau khi đọc đề bài xong gv yêu cầu hoạt động nhóm giải câu a và b 
Đại diện nhóm lên trình bày 
3.Bài 86/100
a)
Svk = S (O;R) – S (O ; r )
 = R2 - r2 = ( R2 - r2 )
b) Thay số 
Svk = 3,14 ( 10,5 2 – 7,8 2 ) » 155,1 (cm2 )
4.Bài 72/84 SBT
Cho hs quan sát hình vẽvàyêu cầu tóm tắt đề bài 
a) S( O ) tính bằng cách nào ?
b) Tính tổng hai diện tích hai hình viên phân AnB và AmB 
c) Tính diện tích quạt AOH
4.Bài 72/84 SBT
a) Tính AB Þ bán kính ( O )
AB2 = BH . BC = 2.(2+6)=16
AB = 4 
S = 
b) Lấy diện tích nửa hình tròn trừ diện tích tam giác ABH
Kết quả:
c) Chứng minh D OBH đều Þ n0 = 600
 Þ m0 = 1200
Þ S quạt
S= 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
1. Nắm vững các công thức và vận dụng linh hoạt
2.Làm bài tập 84,87/99,100 và bài 88,89/103,104
3.Chuẩn bị bài cho tiết sau ôn tập chương:Trả lời các câu hỏi trang 100,101,học kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
Tuần 28 Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN	 
I. MỤC TIÊU 
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức của chuơng III
Luyện tập kỹ năng đọc hình, vẽ hình, làm bài tập
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ, máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập môn toán
Lý thuyết: Theo hướng dẫn về nhà của tiết 54
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Liên hệ giữa cung, dây và đường kính 
C
D
O
K
A
B
H
1. Nêu cách tính sđ nhỏ; sđ lớn ?
2. Cho là 2 cung
 nhỏ của (O)
AB = CD ...?
AB > CD ...?
3. Đường tròn (O) có AB là đường kính, dây CD không đi qua tâm và cắt đường kính AB tại H.
H
O–
C
D
A
B
M
N
- Hãy điền kí hiệu hoặc 
để được các suy luận đúng.
 tại H
 CH = HD
- CD // MN 
II Góc với đường tròn 
1. Bài tập 89 /104
Vẽ góc ở tâm chắn cung AmB. Tính góc AOB
Vẽ góc nội tiếp đỉnh C chắn cung AmB. Tính góc ACB
Vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến Bt và dây cung BA. Tính góc ABt.
Vẽ góc ADB có đỉnh D ở bên trong đường tròn. So sánh với 
Vẽ góc AEB có đỉnh E ở bên trong đường tròn. So sánh với 
III. Tứ giác nội tiếp:
Các kết luận sau “Đúng” hay “sai”
Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn khi có một trong các điều kiện sau:
Bốn đỉnh A, B, C, D cách đều điểm I
Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc A.
Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc D
ABCD là hình thang cân
ABCD là hình thang vuông
ABCD là hình chữ nhật
ABCD là hình thoi.
IV. Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều. Độ dài đường tròn, diện tích đường tròn 
Trên một đường tròn (O;R), ta lần lượt đặt theo chiều kim đồng hồ, kể từ điểm A, một dây AB bằng cạnh lục giác đều nội tiếp, một dây BC bằng cạnh hình vuông nội tiếp, một dây CD bằng cạnh tam giác đều nội tiếp
Tính độ dài các cạnh và đường chéo của tứ giác ABCD theo R ?
Tính khoảng cách từ tâm O đến các cạnh của tứ giác?
Tính độ dài cung theo R ?
Tính diện tích hình viên phân tạo bởi dây AB và cung AB nhỏ?
- sđ nhỏ = sđ
 sđ lớn = 3600 – sđ 
 ; 
 ; 
AB = CD OH = OK
AB > CD OH < OK
-
 tại H
 CH = HD
- CD // MN 
- Năm hs lần lượt lên bảng làm, mỗi em một câu.
E
A
B
m
C
D
F
G
H
O –
t
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
 O
–
A
B
D
C
O
H
K
M
- Một hs lên bảng vẽ hình, và nói cách vẽ theo lời đọc của gv.
- Sđ AB bằng cạnh lục giác đều nội tiếp (O;R) 
Sđ BC bằng cạnh hình vuông nội tiếp (O;R) 
sđ CD bằng cạnh hình tam giác đều nội tiếp (O;R)
- ; ; 
- 
- S = S(quạt OAB) – S()
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1.Học kĩ ,nắm vững các kiến thức cần nhớ của chương III
2.Làm bài tập 92, 93, 95 – 99 VÀ 78,79/85 sbt
3. Tiết 56: Tiếp tục ôn tập chương (đem đầy đủ dụng cụ học tập).
Tuần 28 Tiết 56 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2)	 
I. MỤC TIÊU 
Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. 
Luyện tập kỹ năng làm bài tập chứng minh.
Chuẩn bị cho kiểm tra chương III.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ, máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập môn toán
Lý thuyết: Theo hướng dẫn về nhà của tiết 55
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Bài tập trắc nghiệm:
Các câu sau “đúng” hay “sai”, nếu sai hãy giải thích lý do:
Trong một đường tròn :
Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau
Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung
Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung đó.
Nếu hai cung bằng nhau thì các dây căng hai cung đó song song với nhau.
Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây ấy.
B. Tự luận:
Cho đường tròn (O;R). Từ một điểm P ở ngoài đường tròn vẽ các tiếp tuyến PA, PB. Trên AB lấy 1 điểm M bất kỳ. Đường thẳng vuông góc với OM vẽ từ M cắt 2 tiếp tuyến PA và PB lần lượt tại C và D.
Chứng minh:
a)Các tứ giác OMAC, OMDB nội tiếp được.
MC = MD.
c) Bốn điểm O, C, P, D cùng nằm trên một đường tròn.
d) Cho OP = 2R. Tính diện tích phần nằm ngoài đường tròn (O)
a. Đúng
b. Sai ( góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900) 
c. Đúng
d. Sai (vẽ hình minh hoạ)
e. Sai (vẽ hình minh hoạ)
O
P
A
B
 C
D
M
a) Ch/m 
Tứ giác OMAC nội tiếp đường tròn đường kính OC
- Ch/m 
Tứ giác OMDB nội tiếp đường tròn đường kính OD
- Vẽ đường tròn đường kính OC và đường tròn đường kính OD
- Ch/m tam giác OAB cân tại O 
- Ch/m 
- Ch/m tam giác OCD cân tại O
- Ch/m 
- Gọi S là diện tích phần nằm ngoài (O)
S1 là diện tích tứ giác OAPB
S2 là diện tích hình quạt tròn OAB
Ta có S = S1 – S2 
- Tính được: , 
- 
- 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Lý thuyết: ôn tập các kiến thức cần nhớ của chương III.
Bài tập: xem lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh)
Đem đầy đủ dụng cụ học tập. Tiết 57: Kiểm tra 1 tiết
Tuần 29 Tiết 57 KIỂM TRA CHƯƠNG III	 
I. MỤC TIÊU 
	-Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS và vận dụng kiến thức vào giải các bài tập
	-Phát hiện được những sai sót HS thường mắc phải để kịp thời uốn nắn , bổ sung	
	-Hiểu được những khó khăn của HS đối với mỗi kiến thức trong chương để có phương pháp phù hợp
II. CHUẨN BỊ
ĐỀ BÀI
I.TRẮC NGHIỆM
Hãy ghi những chữ cái đứng trước câu trả lời mình chọn vào bài làm
1) Biết ABCD là tứ giác nội tiếp có .Thì số đo góc C là	
	a) 250	b) 350 	c) 1150	d) 1250
2) Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M. Biết rằng .
Vậy số đo của góc là 
	a) 800	b) 700	c) 600	d) 500
3) Cạnh của hình vuông nội tiếp đường tròn bán kính R là
	a) R	b) 	c) 	d) 2R
4) Cạnh của hình tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R là
	a) R	b) 	c) 	d) 2R
5) Bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh a là 
	a) 	b) 	c) a	d) 
6) Độ dài một cung 600 của đường tròn (O;R) là 
	a) 	b) 	c) 	d) 
II. TỰ LUẬN
 Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R) , các đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H
Chứng minh : các tứ giác BDHF , BCEF nội tiếp
Chứng minh : AE.AC = AB.AF
Chứng minh : FC là tia phân giác của góc 
Giả sử cho .Tính diện tích hình quạt AOB , độ dài cung nhỏ AB và dây AB theo R
 e) Cố định hai điểm B và C , cho điểm A di động trên đường tròn (O;R) sao cho tam giác ABC vẫn là tam giác nhọn và góc không đổi .Tìm quỹ tích trực tâm H của tam giác ABC.
 (Chỉ yêu câu học sinh làm phần thuận )
 ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HÌNH 9 CHƯƠNG III
A.TRẮC NGHIỆM
 1/ c ; 2/ d ; 3/ b ; 4/ c ; 5/ a ; 6/ a	0,5 x 6 =3đ
B.TỰ LUẬN
 Vẽ hình đúng 	0,5đ
 a) , 	0,5đ
 Tứ giác BDHF có nên nội tiếp được	0,5đ
 * ,	0,5đ 
 Hai điểm E và F cùng nhìn đoạn BC cố định dưới một góc vuông nên E và F
 thuộc đtr đk BC .Vậy tứ giác BCEF nội tiếp	0,5đ
 b)Tứ giác BCEF nội tiếp (theo c/m trên)
 nên (góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện) 	0,5đ
dẫn đến (g.g)	0,5đ
suy ra AE.AC = AB.AF	0,5đ
 c) tứ giác BDHF nội tiếp suy ra 	0,5đ
 tứ giác BCEF nội tiếp suy ra 	0,5đ
 Từ đó suy ra nên FC là tia phân giác của góc DFE	0,5đ
 d) 	0.5đ 	 ; 	0,5đ
 e) H chuyển động trên cung chứa góc dựng trên đoạn BC	0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 9.doc