I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nêu được thuật ngữ “ giải tam giác vuông.” Là gì?
2. Kỹ năng:
Thông qua bài này, cần cho HS thấy việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế
3. Thái độ:
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ,Êke,thước đo góc.
2. Học sinh:
Êke,thước đo góc.
III. Phương pháp
Vấn đáp, Đàm thoại, gợi mở, trực quan.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9a1: 9a2:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lý, áp dụng giải BT 26/ 88 SGK.(chiều cao tháp: 86.tg340 86.0,675 58m )
3. Bài mới: Trong tam giác vuông nếu biết trước 2 cạnh hoặc 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được các cạnh, các góc còn lại. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán: “ giải tam giác vuông.”
Ngày soạn: 23/9/2010 Ngày giảng: 9a1: 30/9/2010 9a2: 25/9/2010 Tiết12. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nêu được thuật ngữ “ giải tam giác vuông.” Là gì? 2. Kỹ năng: Thông qua bài này, cần cho HS thấy việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, tư duy linh hoạt. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ ,Êke,thước đo góc. Học sinh: Êke,thước đo góc. III. Phương pháp Vấn đáp, Đàm thoại, gợi mở, trực quan. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 9a1: 9a2: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý, áp dụng giải BT 26/ 88 SGK.(chiều cao tháp: 86.tg34086.0,67558m ) 3. Bài mới: Trong tam giác vuông nếu biết trước 2 cạnh hoặc 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được các cạnh, các góc còn lại. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán: “ giải tam giác vuông.” HĐ giáo viên HĐ học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Áp dụng giải tam giác vuông: Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh giải bài toán tam giác vuông Đồ dùng dạy học: Các bước tiến hành: GV: Trong tam giác vuông, nếu cho biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “Giải tam giác vuông”. 2. Áp dụng giải tam giác vuông: Hoạt động 2: Áp dụng giải bài tập: Mục tiêu: Hình thành cho học sinh kĩ năng giải tam giác vuông Đồ dùng dạy học: Thước kẻ Các bước tiến hành: * GV: Cho HS làm ví dụ 3, ở ví dụ này người ta yêu cầu tìm gì ? Vậy muốn tìm BC ta dựa vào đâu ? Ta chỉ cần tìm góc C hoặc góc B rồi từ đó suy ra các góc còn lại = 0,625 GV: gọi một HS lên bảng làm ?2 mà không áp dụng định lý Pi ta go GV: gọi HS đọc ví dụ 4 và cho biết bài toán yêu cầu tìm gì ? GV: gọi một HS lên bảng giải cả lớp còn lại giải vào vở sau đó Gv chấm 1 vài em rồi nhận xét kết quả . GV: cho HS làm ?3 và yêu cầu HS tìm OP, OQ qua cosin của các góc P và Q GV: gọi HS đọc đề. Hướng dẫn: Sử dụng tg và cos GV: Nêu phần nhận xét như SGK GV: hướng dẫn cho Hs giải BT 28/ 89 GV: Nhận xét - sửa - hướng dẫn. HS: Ta cần tìm cạnh BC, và các góc của tam giác ABC HS: Ta áp định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vuông ABC. HS: Muốn tính các góc ta áp dụng tỉ số lượng giác của một góc nhọn HS: lên bảng làm ?2 Ta có: góc B 580 BC = HS: đọc đề bài toán, em khác cho biết bài toán yêu cầu tìm OP, OQ, và góc Q HS: lên bảng giải HS: OP = PQ. cosP = 7. cos360 5,663 OQ = PQ. cosQ = 7. cos540 4,114 HS: đọc đề và cho biết bài toán yêu cầu tìm NL, MN và góc N HS: theo dõi và ghi bài vào vở HS: Lên bảng giải bt 28/89(sgk) Kết quả: tg= Ví dụ 3: (sgk/ 87) Theo định lý pi ta go ta có: Mặt khác: Ta suy ra: góc C 320 , do đó: góc B 900 – 320 = 580 Ví dụ 4: (SGK/ 87) Ta có: GócQ = 900 – góc P = 900 – 360 = 540 Theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có: OP = PQ. Sin Q = 7. sin 540 5,663 OQ=PQ.Sin P = 7. sin 3604,114 Ví dụ 5: (SGK/ 87) Ta có: Góc N = 900 – 510 = 390 Theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có: LN = LM. tg M =2,8. tg 510 3,458 MN = *Nhận xét: (sgk/ 88) Bài tập củng cố: Bài 28/ 89 (sgk) tg= HĐ3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán tam giác vuông Đồ dùng dạy học: Các bước tiến hành: - Học bài và làm bài tập. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: