Bài soạn Hình học 9 - Tiết 12: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (tiết 2)

Bài soạn Hình học 9 - Tiết 12: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS nêu được thuật ngữ “ giải tam giác vuông.” Là gì?

2. Kỹ năng:

Thông qua bài này, cần cho HS thấy việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế

3. Thái độ:

 Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, tư duy linh hoạt.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

 Bảng phụ ,Êke,thước đo góc.

2. Học sinh:

 Êke,thước đo góc.

 III. Phương pháp

Vấn đáp, Đàm thoại, gợi mở, trực quan.

 IV. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định tổ chức:

Sĩ số: 9a1: 9a2:

2. Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu định lý, áp dụng giải BT 26/ 88 SGK.(chiều cao tháp: 86.tg340 86.0,675 58m )

3. Bài mới: Trong tam giác vuông nếu biết trước 2 cạnh hoặc 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được các cạnh, các góc còn lại. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán: “ giải tam giác vuông.”

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học 9 - Tiết 12: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	23/9/2010
Ngày giảng: 9a1: 	30/9/2010
 	 9a2: 	25/9/2010
Tiết12.	MỘT SỐ HỆ THỨC 
VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
HS nêu được thuật ngữ “ giải tam giác vuông.” Là gì?
2. Kỹ năng: 
Thông qua bài này, cần cho HS thấy việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế
3. Thái độ:
 Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên:
 Bảng phụ ,Êke,thước đo góc.
Học sinh:
 Êke,thước đo góc.
 III. Phương pháp
Vấn đáp, Đàm thoại, gợi mở, trực quan.
	IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức: 
Sĩ số: 	9a1:	9a2:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu định lý, áp dụng giải BT 26/ 88 SGK.(chiều cao tháp: 86.tg34086.0,67558m )
3. Bài mới: Trong tam giác vuông nếu biết trước 2 cạnh hoặc 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được các cạnh, các góc còn lại. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán: “ giải tam giác vuông.”
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Áp dụng giải tam giác vuông:
Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh giải bài toán tam giác vuông 
Đồ dùng dạy học: 
Các bước tiến hành: 
GV: Trong tam giác vuông, nếu cho biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “Giải tam giác vuông”.
2. Áp dụng giải tam giác vuông:
Hoạt động 2: Áp dụng giải bài tập:
Mục tiêu: Hình thành cho học sinh kĩ năng giải tam giác vuông 
Đồ dùng dạy học: Thước kẻ
Các bước tiến hành:
* GV: Cho HS làm ví dụ 3, ở ví dụ này người ta yêu cầu tìm gì ?
Vậy muốn tìm BC ta dựa vào đâu ?
Ta chỉ cần tìm góc C hoặc góc B rồi từ đó suy ra các góc còn lại 
= 0,625
GV: gọi một HS lên bảng làm ?2 mà không áp dụng định lý Pi ta go
GV: gọi HS đọc ví dụ 4 và cho biết bài toán yêu cầu tìm gì ?
GV: gọi một HS lên bảng giải cả lớp còn lại giải vào vở sau đó Gv chấm 1 vài em rồi nhận xét kết quả .
GV: cho HS làm ?3 và yêu cầu HS tìm OP, OQ qua cosin của các góc P và Q
GV: gọi HS đọc đề.
Hướng dẫn: Sử dụng tg và cos
GV: Nêu phần nhận xét như SGK
GV: hướng dẫn cho Hs giải BT 28/ 89
GV: Nhận xét - sửa - hướng dẫn. 
HS: Ta cần tìm cạnh BC, và các góc của tam giác ABC
HS: Ta áp định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vuông ABC.
HS: Muốn tính các góc ta áp dụng tỉ số lượng giác của một góc nhọn 
HS: lên bảng làm ?2 
Ta có: góc B 580
 BC = 
HS: đọc đề bài toán, em khác cho biết bài toán yêu cầu tìm OP, OQ, và góc Q
HS: lên bảng giải 
HS: OP = PQ. cosP = 7. cos360 5,663
 OQ = PQ. cosQ = 7. cos540 4,114 
HS: đọc đề và cho biết bài toán yêu cầu tìm NL, MN và góc N
HS: theo dõi và ghi bài vào vở 
HS: Lên bảng giải bt 28/89(sgk)
Kết quả:
 tg= 
Ví dụ 3: (sgk/ 87)
Theo định lý pi ta go ta có: 
Mặt khác: 
Ta suy ra: góc C 320 , do đó: 
 góc B 900 – 320 = 580
Ví dụ 4: (SGK/ 87) 
Ta có: 
GócQ = 900 – góc P
 = 900 – 360 = 540
Theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:
OP = PQ. Sin Q
 = 7. sin 540 5,663
OQ=PQ.Sin P = 7. sin 3604,114
Ví dụ 5: (SGK/ 87)
Ta có: 
Góc N = 900 – 510 = 390
Theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:
LN = LM. tg M 
 =2,8. tg 510 3,458 
 MN = 
*Nhận xét: (sgk/ 88)
Bài tập củng cố: 
Bài 28/ 89 (sgk)
tg= 
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn về nhà:
 Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán tam giác vuông
Đồ dùng dạy học: 
Các bước tiến hành:
- Học bài và làm bài tập.
	 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh tiet 12.doc