Bài soạn Hình học 9 - Trường THCS Đông Thạnh - Tuần 29

Bài soạn Hình học 9 - Trường THCS Đông Thạnh - Tuần 29

I. MỤC TIÊU

 -Kiến thức: HS hiểu được tứ giác nội tiếp, tứ giác nội tiếp được.

 -Kỹ năng: HS vận dụng được điều kiện để một tứ giác nội tiếp và tính chất tứ giác nội tiếp trong tính toán, chứng minh.

 -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược, biết quy lạ về quen.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ

 -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.

 -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà.

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học 9 - Trường THCS Đông Thạnh - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29– Tiết 53
Ngày soạn: 18.03.2009
Ngày dạy: 25 à 28.03.2009
I. MỤC TIÊU
	-Kiến thức: HS hiểu được tứ giác nội tiếp, tứ giác nội tiếp được.
	-Kỹ năng: HS vận dụng được điều kiện để một tứ giác nội tiếp và tính chất tứ giác nội tiếp trong tính toán, chứng minh.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược, biết quy lạ về quen.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
	-Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.
	-HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 5 phút
a) Oån định
 -Gọi LT báo cáo sĩ số.
b) Kiểm tra bài cũ
 - Gọi hs lên bảng trả bài.
1. Thế nào là tứ giác nội tiếp. Trong các loại tứ giác đặc biệt đã học, tứ giác nào có thể nội tiếp được đường tròn. 
2. Phát biểu và chứng minh định lý thuận của tứ giác nội tiếp. Điều kiện (cần và đủ) để một tứ giác nội tiếp được đường tròn. 
Nhận xét cho điểm.
 -LT báo cáo sĩ số.
 -Hai hs lên bảng trả bài.
-HS1: trả lời câu 1.
-HS 2: trả lời câu 2.
Hoạt động 2: Luyện tập – 39 phút
Bài 54/89
Tứ giác ABCD có : 
ABC + ADC = 1800 
Vậy ABCD nội tiếp được (O) 
Þ OA = OB = OC = OD 
Do đó các đường trung trực của AC, DB, AB đi qua O.
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD. 
A
D
C
B
O
Þ O thuộc đường trung trực của AC, DB, AB. 
HS dựa vào định lý về tứ giác nội tiếp để làm.
Bài 56/89
* x = BCE = DCF (hai góc đối đỉnh) 
ABC = x + 400 (1) (t/c góc ngoài của tam giác) 
ADC = x + 200 (2) 
ABC + ADC = 1800 (3) (ABCD là tứ giác nội tiếp). 
Từ (1), (2), (3) 
Þ ABC + ADC = 2x + 600 
hay 2x + 600 = 1800Þx = 600 
do đó: ABC=1000,ADC = 800 
* BCD = 1800 - x (BCD và BCE kề bù) 
BCD = 1800 – 600 = 1200 
* BAD = 1800 – BCD = 600 
(t/c 2 góc đối của tứ giác nội tiếp) 
HS xem hình vẽ trong SGK 
Gọi BCE = x 
So sánh BCE và DCF 
Tính ABC, ADC theo x
Mà ABC + ADC = ? 
Nên x = ?
Do đó tính được BCD Þ BAD.
* x = BCE = DCF (hai góc đối đỉnh) 
ABC = x + 400 (1) (t/c góc ngoài của tam giác) 
ADC = x + 200 (2) 
ABC = ADC = 1800 (3) (ABCD là tứ giác nội tiếp). 
Từ (1), (2), (3) 
Þ ABC + ADC = 2x + 600 
hay 2x + 600 = 1800 Þ x = 600 
do đó : ABC = 1000, ADC = 800 
* BCD = 1800 - x (BCD và BCE kề bù) 
BCD = 1800 – 600 = 1200 
* BAD = 1800 – BCD = 600 
Bài 57/89
* Hình thang cân ABCD nội tiếp được đường tròn vì : 
A + D = 1800 (góc trong cùng phía) 
Mà D = C nên A + C = 1800 
* Hình chữ nhật ABCD nội tiếp được đường tròn vì : 
A + C = 900 + 900 = 1800 
* Hình vuông ABCD nội tiếp được đường tròn (vì hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật). 
Cho hs làm bài 57 dựa vào các yếu tố đã học để xác định và chứng minh.
AB // CD 
Þ Â + D = 1800 
mà D = C 
nên A + C = 1800 
HCN ABCD có : 
A = B = C = D = 900 
Nhận xét – đánh giá. 
HS thảo luận làm bài. 
Hai hs lên bảng chứng minh.
D
C
B
A
D
C
B
A
Bài 58/90
a. DCB=ACB=.600= 300 (gt)
ACD = ACB + BCD ( tia CB nằm giữa 2 tia CA và CD)
ACD = 600 + 300 = 900
Tứ giác ABCD có:
ACD + ABD =900+900= 1800
A, B, D, C thuộc đường tròn đường kính AD.
Vậy tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có tâm là trung điểm AD. 
Tính ACD : 
ACD = ACB + BCD 
CM DBC cân tại D 
Þ DBC = DCB 
Þ ABD 
ACD + ABD = 1800 
Þ ABCD nội tiếp được
Vì ABD = 900 nên nội tiếp nửa đường tròn đường kính AC Þ tâm đường tròn ngoại tiếp ABCD 
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS dựa vào yếu tố tính chất của tứ giác nội tiếp.
A
B
C
D
Hoạt động 3: Dặn dò – 1 phút
Về nhà các em xem lại bài, làm bài tập 59sgk và đọc trước bài “Đường tròn ngoại tiếp – đường tròn nội tiếp.
HS theo dõi – lắng nghe.
Tuần 29– Tiết 54
Ngày soạn: 18.03.2009
Ngày dạy: 25 à 28.03.2009
I. MỤC TIÊU
-Kiến thức: HS hiểu được tứ giác nội tiếp, tứ giác nội tiếp được.
	-Kỹ năng: HS vận dụng được điều kiện để một tứ giác nội tiếp và tính chất tứ giác nội tiếp trong tính toán, chứng minh.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược, biết quy lạ về quen.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
	-Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.
	-HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 5 phút
a) Oån định
 -Gọi LT báo cáo sĩ số.
b) Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng trả bài.
1. Thế nào là tứ giác nội tiếp. Trong các loại tứ giác đặc biệt đã học, tứ giác nào có thể nội tiếp được đường tròn. 
2. Phát biểu và chứng minh định lý thuận của tứ giác nội tiếp. Điều kiện (cần và đủ) để một tứ giác nội tiếp được đường tròn. 
Nhận xét cho điểm.
 -LT báo cáo sĩ số.
Hai hs lên bảng trả bài.
-HS1: trả lời câu 1.
-HS 2: trả lời câu 2..
Hoạt động 2: Luyện tập – 39 phút 
BT 59/90
Do tứ giác ABCP nội tiếp nên ta có: 
+=1800 (1)
+=1800 (2) (hai góc trong cùng phía, vì AB//CP)
Từ (1), (2)=> =
Vậy: ABCP là hình thang cân, suy ra: BC = AP (3)
Mà: BC=AD (gt) (4)
Từ (3) và (4): AP=AD
Cho HS đọc bài và vẽ hình.
Nhận xét – hình vẽ.
Hướng dẫn:
AP = AD khi nào?
AP =?; AD = ?
ABCP là hình gì? Vì sao?
Gọi HS khác lên bảng hoàn chỉnh bài chứng minh
Nhận xét – sửa bài.
HS đọc bài và vẽ hình.
HS khác nhận xét.
HS: AD = BC
HS: +=1800
 +=1800
=> =
Nên ABCP là hình thang cân => BC = AP
Do đó: AP=AD
BT 60sgk/90
Ta có: = (TSIM nội tiếp) (1)
 = (IMPN nội tiếp) (2)
 = (QNIR nội tiếp) (3)
 Từ (1), (2) và (3) nên suy ra:
= và ở vị trí so le trong.
Do đó: QR//ST
Cho học sinh quan sát hình 48sgk.
Hướng dẫn học sinh cách chứng minh thông qua các dấu hiệu về tứ giác nội tiếp.
Gọi hs nhắc lại về dấu hiệu tứ giác nội tiếp.
Để chứng minhQR//ST ta cần chứng minh điều gì?
=?
=?
=?
=?
HS quan sát hình vẽ.
HS nêu dấu hiệu nhận biết.
-Có 1 điểm O cách đều các đỉnh.
-Có tổng hai góc đối diện bằng 1800.
-Một góc trong bằng góc ngoài đối diện.
-Hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới cùng một góc.
HS: Chứng minh 
= và ở vị trí so le trong.
HS dựa vào các tính chất chứng minh.
Hoạt động 5: Dặn dò – 1 phút
Về nhà các em học bài và xem trước bài “Đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp”.
HS theo dõi lắng nghe.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Đông Thạnh, ngày  tháng  năm 2009
Duyệt của tổ chuyên môn
Tổ trưởng
Nguyễn Tuấn Khanh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 (moi).doc