I. MỤC TIÊU
-Kiến thức: HS hiểu được diện tích hình tròn, quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại.
-Kỹ năng: HS tính được diện tích hình tròn, quạt tròn.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược, biết quy lạ về quen.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
-Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.
-HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, tấm bìa cứng, kéo, sợi chỉ, học bài và đọc bài trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tuần 32– Tiết 59 Ngày soạn:09.04.2009 Ngày dạy: 15à18.04.2009 LUYỆN TẬP §10 I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS hiểu được diện tích hình tròn, quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại. -Kỹ năng: HS tính được diện tích hình tròn, quạt tròn. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược, biết quy lạ về quen. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ. -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, tấm bìa cứng, kéo, sợi chỉ, học bài và đọc bài trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ– 8 phút a) Oån định -Gọi LT báo cáo sĩ số. b) Kiểm tra bài cũ - Hãy viết lại các công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn. Chứng minh rằng nếu bán kính tăng 2 lần thì diện tích tăng 4 lần. -Nhận xét – đánh giá cho điểm. -LT báo cáo sĩ số. - HS lên bàng trình bày và làm bài. Ta có S = R2 Mà R’=2R nên S’ = R’2 = (2R)2 = 4R2 => S’ = 4S Hoạt động 2: Luyện tập – 36 phút Bài 85/100 DAOB có : OA = OB = R AOB = 600 (gt) Do đó DAOB đều ÞSDAOB =(1) AÔB = 600 (gt) Þ Sđ AÔB = sđ AB = 600 Vậy diện tích hình quạt tròn AOB là : (2) Từ (1), (2) suy ra diện tích hình viên phân là : Thay r = 5,1 ta có Sviên phân = 2,4 (cm2) A B m O Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là : Hướng dẫn HS biết thế nào là hình viên phân SDAOB = ? Squạr AOB = ? Phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy gọi là hình viên phân. Sviên phân phải tìm là : SDAOB - Squạt AOB DAOB có : OA = OB = R AOB = 600 (gt) Do đó DAOB đều Þ SDAOB = (1) AÔB = 600 (gt) Þ Sđ AÔB = sđ AB = 600 Vậy diện tích hình quạt tròn AOB là : (2) Từ (1), (2) suy ra diện tích hình viên phân là : Thay r = 5,1 ta có Sviên phân = 2,4 (cm2) Bài 86/100 a. Diện tích hình vành khăn là : S = S1 – S2 S = p S = p() b. Thay số : S = 3,14 (10,52 – 7,82) = 155,1 (cm2) Thế nào là hình vành khăn ? Tính S(O; R1) R1 R2 O Và S(O; R2) Phần hình tròn nằm giữa 2 đường tròn đồng tâm gọi là hình vành khăn. S1 = p S2 = p Thay R1 = 10,5 (cm) R2 = 7,8 (cm) Bài 87/100: SDNOC = SquạtNOC = Diện tích hình viên phân : SCpN = Vậy diện tích hai hình viên phân bên ngoài tam giác là : Nửa đường ròn (O) đường kính là BC cắt AB tại M, AC tại N. DONC đều (OC = ON và C = 600) SvpCpN = SquạtNOC - SDNOC SDNOC = SquạtNOC = Diện tích hình viên phân : SCpN = Vậy diện tích hai hình viên phân bên ngoài tam giác là : Hoạt động 3: Dặn dò – 1 phút Về nhà các em xem lại bài và xem phần tóm tắt chương III HS theo dõi – lắng nghe. V. RÚT KÍNH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 32– Tiết 59 Ngày soạn:09.04.2009 Ngày dạy: 15à18.04.2009 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS nhận biết được cách tổng kết chương. Hiểu được mạch kiến thức cơ bản trong chương. -Kỹ năng: HS vận dụng được các kiến thức để chứng minh các bài tập trong chương. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược, biết quy lạ về quen. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ. -HS: sgk Toán 9, thước, êke, comp, học bài và đọc bài trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và tóm tắt kiến thức – 10 phút a) Oån định -Gọi LT báo cáo sĩ số. b) Tóm tắt kiến thức - Cho HS trả lời phần cầu hỏi trong sgk. -LT báo cáo sĩ số. -HS theo dõi – lắng nghe. Trả lời theo phần tóm tắt. Hoạt động 2: Bài tập – 34 phút BT88/sgk góc ở tâm góc nội tiếp góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung góc có đỉnh bên trong đường tròn góc có đỉnh bên ngoài đường tròn Treo bảng phụ hình 66 và yêu cầu học sinh nêu các tên gọi trong hình vẽ. Nhận xét đánh giá. HS trả lời từng em. HS khác sửa vào tập. BT89.sgk Góc AOB bằng 600 Góc ACB bằng 300 Góc Abt bằng 300 Góc ADB lớn hơn góc ACB Góc AEB nhỏ hơn góc ACB Cho HS đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu. Gọi từng em học sinh bảng thực hiện. Nhận xét nêu HS làm sai. HS đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu. HS sửa bài. BT91 Ta có: AB=750 =>sđAqB=750 Nên: sđApB = 3600 – sđAqB = 3600 – 750 = 2850 b) Độ dài cung AqB là Độ dài cungApB là c) Diện tích hình quạt tròn OaqB là: (cm2) Giáo viên treo bảng phụ hình 68 và yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu của đề bài. HS dựa bào bài đã học để tính. HS: Góc ở tâm bằng số đo của cung nhỏ. BT 92. Hình 69: Diện tích hình tròn lớn: (1,5)2 = 2,25 (cm2) Diện tích hình tròn nhỏ .12 = (cm2) Diện tích miền gạch sọc là 2,25 - = 1,25 (cm2) Hình 70 Diện tích hình quạt lớn là Diện tích hình quạt nhỏ là Diện tích miền gạch sọc là (cm2) Cho hs quan sát hình 69 và 70. Hình 69 yêu cầu hs tính từng diện tích của hai hình tròn sao đó trừ lại. Hình 70. yêu câu hs tinh diện tích của hai hình quạt và thực hiện như hình 69. Hs quan sát và theo dõi. Học sinh lên bảng làm bài. Hs còn lại làm vào vở. Nhận xét đánh giá. Hoạt động 5: Dặn dò – 1 phút Về nhà các em học bài và làm các bài tập 79, 82 à 84 sgk/99 HS theo dõi – lắng nghe V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: