A. Mục tiêu :
- khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý khác
- rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận chứng minh
B.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án , SGK
Học sinh : Vở ghi
C.Phương pháp: Hoạt động cá nhân và nhóm nhỏ để phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tiến trình lên lớp:
* HĐ1 : kiểm tra bài cũ
Mục tiêu: Kiểm tra quá trình học bài, vân dụng kiến thức vào giải các bài tập của học sinh.
Cách tiến hành:
Phát biểu và chứng minh định lý về mối quan hệ giữa đường kính và dây ?
Ngày soạn:/./ 2009 Ngày giảng: 9a.././ 2009 9b.././ 2009 Tiết 23 Luyện tập A. Mục tiêu : - khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý khác - rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận chứng minh B.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án , SGK Học sinh : Vở ghi C.Phương pháp: Hoạt động cá nhân và nhóm nhỏ để phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tiến trình lên lớp: * HĐ1 : kiểm tra bài cũ Mục tiêu: Kiểm tra quá trình học bài, vân dụng kiến thức vào giải các bài tập của học sinh. Cách tiến hành: Phát biểu và chứng minh định lý về mối quan hệ giữa đường kính và dây ? HĐ của thầy HĐ trò Ghi bảng *HĐ2: luyện tập Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý khác. Rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận chứng minh. Cách tiến hành BT 21 SBT.131 ? yêu cầu học sinh đọc đề bài .GV vẽ hình ?yêu cầu học sinh chữa miệng - GV ghi bảng - GV gợi ý học sinh vẽ OM CD ? hãy phát hiện các cặp đoạn thẳng bằng nhau để chứng minh bài toán ? Bài tập15SBT tr.130 ? yêu cầu HS đọc đầu bài ? ? hãy vẽ hình và ghi GT – KL của bài toán? - GV hướng dẫn HS làm ? yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lại ? ? hãy nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập18SGK tr.30 ? hãy đọc đầu bài? ? hãy vẽ hình ghi GT – KL ? ? muốn tính BC ta làm như thế nào ? Tại sao ? - GV chốt lại cách giải . ? ngoài cách trên ra còn có cách giải nào khác không? - GV giới thiệu cách thứ 2 để HS về nhà tự giải - 1HS đọc - GV vẽ trên bảng học sinh vẽ vào vở - HĐ cá nhân - HĐ cả lớp. - HĐ cá nhân - 1 HS đọc to rõ đề bài. - 1 HS lên bảng. - HS nghe. - 1 HS lên bảng trình bày lại, dưới lớp tự làm. - HS nhận xét. - HS đọc đầu bài. - 1 HS lên bảng ghi GT – KL. - HĐ cá nhân nêu cách tính - HS nêu. Bài tập 21SBT/131 Giải: Kẻ OM CD OMAK = MC = MD (định lý 2) (1) Xét AKB có OA = OB (gt) ON// KB (CD). AN = NK. Xét AKH có: AN = NK.(CM trên) MN // AH (CD). MH = MK (2). Từ(1) và(2) MC – MH =MD – MK. Hay CH = DK. Bài tập15SBT tr.130 GT : ABC, BH,CK là đường cao KL : a, CMR: B,C ,H, K thuộc một đường tròn b, HK < BC. Giải: a, Kẻ trung tuyến AM của tam giác vuông BKC.Ta có: KM = BM = MC (t/c trung tuyến) Tương tự : HM là trung tuyến của tam giác vuông HBC nên ta có : HM = BM = MC (t/c trung tuyến) KM = HM = BM = CM. Chứng tỏ B,C ,H, K cách đều M 1 khoảng không đổi là BC/2 nên: B,C ,H, K (M; BC/2). Bài tập18SGK tr.30 tr. GT : (O; 3cm). BC OA tại I sao cho IO = IA. KL : Tính BC. Giải: Ta có : IB = IC (ĐL2). IO = IA = 1,5 (GT). Xét tam giác vuông KOD Ta có: IB = (pi-ta-go) =cm BC = 5,2.cm. * Củng cố dặn dò: - GV chốt lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 19; 22 SBT tr. 130; 131.
Tài liệu đính kèm: