LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU
- Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
- Rèn kĩ năng trình bày bài tập.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS1. Một đường tròn xác định được khi biết được những yếu tố nào?
Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này.
HS2. Chữa bài tập 3b tr 100 sgk. Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.
Tuần 11 Tiết 21 Ngày soạn:29/10 Ngày dạy: 5/11 Luyện tập. A. Mục tiêu Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. Rèn kĩ năng trình bày bài tập. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. Học sinh: Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (8 phút) HS1. Một đường tròn xác định được khi biết được những yếu tố nào? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này. HS2. Chữa bài tập 3b tr 100 sgk. Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông. III. Dạy học bài mới: (31 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Bài 6 tr 100. -Hình vẽ đưa lên bảng phụ. -Cho hs quan sát hình vẽ. -Gọi hs trả lời. -Nhận xét? Nhắc lại ĐN đường tròn? Bài 7 tr 100. -Gọi hs trả lời. -Nhận xét? -GV nhận xét. Bài 5 tr128 sbt. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? -Cho hs thảo luận theo nhóm. -Kiểm tra độ tích cực của hs. Yêu cầu 2 nhóm lên bảng trình bày -Nhận xét. -Bổ sung. Bài 8 tr 101 sgk. Cho góc nhọn xOy, B, C Ax. Dựng (O) đi qua B, C với O Ay. -Cho HS nghiên cứu đề bài. -Vẽ hình dựng tạm, cho hs phân tích để tìm ra cách dựng tâm O. -Nêu cách dựng? -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. Bài Tập: Cho ABC đều, cạnh 3cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp ABC bằng bao nhiêu? -Cho HS nghiên cứu đề bài. -Vẽ hình? Gt – kl? -Nhận xét? -Tâm O của đường tròn ngoại tiếp là? -Nhận xét? -Hướng dẫn hs vẽ đường cao AH. -Tính HC? -Tính AH? -Mối quan hệ giữa AH và OA? -Tính OA = R? -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Quan sát hình vẽ trên bảng phụ. -Trả lời: Hình 58, 59 có trục đối xứng, hình 58 có tâm đối xứng. -Đọc đề bài. -1 HS trả lời Nối (1) với (4) (2) với (6) (3) với (5). -Nhận xét. -Bổ sung. -Đọc đề bài. -Thảo luận theo nhóm. -Phân công nhiệm vụ mỗi thành viên. -Quan sát bài làm trên bảng. a)Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung. Đúng. b)Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung. Sai, vì nếu có 3 điểm chung phân biệt thì chúng trung nhau. c)Tâm đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy. Sai, vì : Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ở trung điểm của đường tròn. Tam giác tù tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -Dựa vào hình dựng tạm để phân tích: Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC. -Nêu cách dựng. Cách dựng: -Dựng đường trung trực d của BC -d cắt Ay tại O. -Dựng (O, OB). -Nhận xét -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét. -là giao của 3 đường trung trực, đồng thời là . Do ABC đều. -Nhận xét. -HC = AH = AC . sin600 AO = AH. -Tính R. Bài giải chi tiết : ABC đều có O là tâm đường tròn ngoại tiếp O là giao các đường phân giác, trung tuyến, trung trực O AH với AH BC. Trong tam giác vuông AHC có AH = AC . sin600 = R = OA = . -Nhận xét. -Bổ sung. IV. Luyện tập củng cố:( 3 phút) -Phát biểu định lí về sự xác định của đường tròn? -Nêu tính chất đối xứng của đường tròn? -Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu? -Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Ôn lại các định lí đã học ở bài 1. -Xem lại các bài đã chữa. -Làm bài 6,8,9,11,13 sbt tr 129, 130. Tuần 11 Tiết 22 Ngày soạn: 29/10 Ngày dạy: 8/11 Đ2.đường kính và dây của đường tròn. A. Mục tiêu Nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. Biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. Học sinh: Thước thẳng, com pa. C. hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ(6 phút). +Vẽ đường tròn ngoại tiếp ABC với ABC vuông tại A. +Đường tròn có tâm đối xứng không? có trục đối xứng không? hãy chỉ rõ? III. Dạy học bài mới: (28 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.So sánh độ dài của đường kính và dây. Bài toán : sgk tr 102. Gọi AB là dây bất kì của (O, R). chứng minh rằng AB 2R. -Cho HS nghiên cứu đề bài. -GVvẽ hình. - Nếu AB là đường kính thì.? -Nhận xét? -Nếu AB không đi qua O, xét AOB, hãy so sánh OA + OB với AB? So sánh AB với 2R? Giải. -Nếu AB là đường kính của (O,R) ta có AB = 2R. (hình 1) hình 1. -Nếu AB không là đường kính: (hình 2) Xét AOB có AB < AO + BO = R + R = 2R. Vậy ta luôn có AB 2R. -Qua hai trường hợp, rút ra nhận xét? GV: đó chính là nội dung định lí 1. -GV nêu nd định lí1. -Gọi 1 HS đọc nội dung định lí. Định lí 1.Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. hình 2. 2.Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Định lí 2. Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL -Cho HS thảo luận theo nhóm việc chứng minh ĐL 2. -Yêu cầu 1 HS trình bày bài Chứng minh (SGK) -Nhận xét? -GV nhận xét. ?1 -Cho HS nghiên cứu và trả lời ?1. -Nhận xét? -Phát biểu mệnh đề đảo của đl2? -Kết hợp ?1 ND định lí3. -Nêu đl lí 3? -Nhận xét? ?2 Cho hình vẽ, tính AB biết OA = 13, AM =AB, OM = 5 . -Cho HS làm ?2 -Quan sát HS làm bài. -Yêu cầu HS lên bảng trình bày. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Nghiên cứu đề bài. -Vẽ hình vào vở. - Thì hiển nhiên AB = 2R. - Nhận xét. -OA + OB > AB (theo BĐT trong tam giác) -AB < 2R. -Nhận xét: Dây cung luôn đường kính. -Nắm nội dung định lí 1. -Nghiên cứu nội dung định lí 2. -1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL -Nhận xét. -Thảo luận theo nhóm. -Quan sát bài làm trên bảng. -Nhận xét. -Bổ sung. -Lấy ví dụ về hai đường kính. -Nhận xét. -Phát biểu mệnh đề đảo của ĐL 2. -Nêu ĐL 3. Định lí 3. Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. -Nhận xét. -Bổ sung. -Làm ?2. Giải Ta có: AM2 = OA2 – OM 2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 AM = 12 AB = 2 AM = 24. -Theo dõi bài làm trên bảng. -Nhận xét -Bổ sung. IV. Luyện tập củng cố:( 8 phút) -Những kiến thức cần ghi nhớ của tiết học? Bài 10 tr 104 sgk. Chứng minh. Gọi O là trung điểm của BC Ta có BCE vuông tại E có OE là đường trung tuyến nên OE = OB = OC. C/m tương tự ta có OD = OC = OB. Vậy OB = OC = OD =OE 4 điểm B, C, D, E cùng (O). b) Vì 4 điểm B, C, D, E cùng (O) BC là đường kính của (O) DE < BC. V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Học thuộc bài -Xem lại các bài đã chữa. -Làm bài 11 sgk tr 104.
Tài liệu đính kèm: