A. MỤC TIÊU:
Qua bài này
- H/s biết được các cặp vuông đồng dạng trong hình 1(tr.4Sgk)
- Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab' ; c2 = ac' ; h2 = b'c' ; ah = bc
và dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
- Bết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
Gv: Thước thẳng; phấn màu
Hs: Ôn tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : (5')
- Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác, tam giác vuông ?
- G/v nhận xét, đánh giá
Soạn: Giảng: Chương I : Hệ thức lượng trong tam giác vuông Tiết 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao Trong tam giác vuông A. Mục tiêu: Qua bài này - H/s biết được các cặp D vuông đồng dạng trong hình 1(tr.4Sgk) - Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab' ; c2 = ac' ; h2 = b'c' ; ah = bc và dưới sự dẫn dắt của giáo viên. - Bết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. B. Chuẩn bị Gv: Thước thẳng; phấn màu Hs: Ôn tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : (5') - Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác, tam giác vuông ? - G/v nhận xét, đánh giá 3. Bài mới : T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 3' HĐ1: Vẽ tam giác vuông ABC ( = 1v) đường cao tương ứng cạnh huyền. Chỉ ra các yếu tố về cạnh của D vuông ? DABC (Â=1v) AH ^ BC, H ẻ BC BC = a ; AC = b ; AB = c AH = h BH = c' CH = b' 15' HĐ2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. G/v gt định lý (SGK) - yêu cầu h/s chỉ rõ nội dung của định lý (giả thiết và KL)? - Để CM các hệ thức đó ta sử dụng kiến thức gì ?. - Ghép những cạnh đó vào những tam giác nào ? 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. - Định lý (SGK-65) D ABC ( = 1v) ta có : b2 = ab' ; c2 = ac' CM: Xét 2 D AHC và BAC có C chung Góc H = 1v =  . Nên D AHC ∾DBAC (gg) = tức là b2 = a.b' tương tự ta có c2 = a.c' - Phát biểu Đlý Pitago H/s : a2 = b2 + c2 Vậy thông qua Đlý 1 hãy CM lại nội dung Đlý này ? VD1: (Định lý Pitago - Hệ quả Đlý 1) DABC vuông tại A có A = b' + c' do đó b2 + c2 = ab' + ac' = a(b' + c')a.a = a2 Vậy a2 = b2 + c2 14' HĐ3: Một số hê thức liên quan đến đường cao - G/v giới thiệu Đlý - Chỉ rõ nội dung cần CM ? - Yêu cầu h/s làm ?1 (HĐ cá nhân) Để tính AC ta sử dụng kiến thức gì có liên quan ? (AB = DE) H/s Đlý 2. Từ đó tính chiều cao của cây - Hãy CM Đlý 2 ? 2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao - Định lý 2 (Sgk-65) h2 = b'.c' ?1 Tính chiều cao của cây AC = ? Theo Đlý 2 BD2 = AB.BC Tức là (2,25)2 = 1,5.BC AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m) - CM Đlý 2 : DAHB đ.d D CHA (gg) ? (Vì góc BAH = góc ACH (cùng phụ với góc ABH) do đó : Suy ra AH2 = BH.HC hay h2 = b'c' 8' HĐ4: Luyện tập - HD áp dụng Đlý 1 - Trước hết tính x + y = ? à 82 = x.10 => x = ? - Tương tự h/s tự làm phần b - HD h/sinh làm bài 2 - Tính h ? - Sử dụng định lý 2 . Luyện tập : bài tập 1 (SGK-68) => 62 = x.10 => x = 3,6 y = 6,4 Bài 2 (68) Theo Đlý 2: b2 = 1.4 à h2 = 2 => x2 = 12 + 22 = 5 * HD về nhà - Bài tập về nhà : bài 3, 4, 5, 6 , 7 (SGK-69) * Nhận xét giờ dạy: Soạn: Giảng: Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao Trong tam giác vuông A. Mục tiêu: - B. Chuẩn bị - C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 12' HĐ1 : Định lý 3 Tìm hiểu định lý 3. - Nêu nội dung Đlý 3, cho biết giả thiết, kết luận của Đlý. - Yêu cầu H/s CM bằng 2 cách HD sử dụng ph. pháp phân tích đi lên, ghép a,b, c, h vào những tam giác nào ? - Gọi 1 h/s lên trình bày - Yêu cầu h/s làm bài tập 3 - Sử dụng định lý 3 HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa 2 cạnh góc vuông và đường cao ứng với cạnh huyền. - Theo Đlý Pitago a2 = ? Từ hệ thức (*) Phát biểu thành định lý ? 1. Định lý 3 (Sgk) CM bc = ah C1: Diện tích tam giác ABC : S ; (đpcm) C2: Xét 2 D ABC và HBA có góc B chung; Góc A = 1v = góc H => D ABc ∾ DHBC (gg) => BC.AH = BA.AC ú A.h = b.c (đpcm) Bài tập 3 (69) ta có x.y = 5.7 Từ a.h = b.c => a2h2 = b2.c2 => (b2 + c2)h2 = b2 c2 (*) - Yêu cầu h/s tìm hiểu VD3 - HD h/s đọc phần chú ý HĐ3: Bảng tóm tắt Định lý 4 (SGK) VD3 (SGK) Bài 8 a(69) Chú ý: SGK - 67 Tóm tắt: 1. a2 = b2 + c2 2. b2 = ab'.c2 = ac' 3. h2 = b'.c' 4. ah = b.c 5. Luyện tập - Trước hết tính đoạn thẳng nào ? - áp dụng kiến thức gì ? Luyện tập bài 5 (69) Tính AH ; BH ; HC AH.BC = AB.AC AH.5 = 3.4 = 12 Ta có : AB2 = BH.BC => HC = 5 - 1,8 = 3,2 * HD về nhà : - Bài tập VN số 7 ;8 ; 9 (Sgk 69-70) ; - Làm bài tập 13 ; 14 ; 16 (BBT-91) * Nhận xét giờ dạy: _______________________________ Soạn: Giảng: Tiết 3- 4 : luyện tập A. Mục tiêu: Cho học sinh - Khắc sâu kiến thức hệ thức lượng trong D vuông, mối liên hệ giữa các yếu tố - Vận dụng giải bài toán về tam giác vuông - Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích B. Chuẩn bị - Hệ thống bài tập chọn lọc, SGK ; SGV ; SBT ; thước thẳng ; phấn màu C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : (10') - 2 h/s lên bảng làm bài tập 6 (69) ; 8c (70) SGK - 1 h/s lên viết các hệ thức lượng trong tam giác vuông - Giáo viên đánh giá, nhận xét cho điểm 3. Bài mới : (Tiết 3) T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 3' HĐ1: Trên hình vẽ đoạn thẳng trung bình nhân của 2 đoạn thẳng a và b là ? HD h/s theo cách 2 (tự làm) Bài 7 (69) C1: DABC có nên vuông tại A, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông AH2 = BH.HC Gt: Hình vuông ABCD ; I ẻ AB ; DI ầ CB = K DL ^ DI L ẻ AB KL: a. D DKL cân b. không đổi khi I thay đổi trên AB Để CM DDLK cân ta cần CM điều gì ? H/s : DL = DK - Gắn chúng vào những tam giác nào ? - D DLK còn có t/c gì đặc biệt ? Bài 9 (70) Giải : a. Xét 2 tam giác ADL và CDK có AD = DC (cạnh của hình vuông), góc DAL = 1v = góc DCK ; góc CDK = góc LDA vì cùng phụ với góc ADK nên DADL = DCDK (cgc) => DL = DK = D DLK cân tại D b. Vì D LDI vuông tại D (gt) ; DA là đường cao vuông với cạnh huyền LI nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có : hằng số (Vì DA là cạnh của hình vuông) Hỏi thêm : Tìm tập hợp trung điểm M của đoạn thẳng LK ? Hướng dẫn: MD = MB ; AD = AB => M ẻ trung trực của DB Bài 16 (91) Tam giác các cạnh là 5, 12 ; 13 Ta có : 52 = 25 ; 122 = 144 => 25 + 144 = 169 => 52 + 122 = 132 => D có 3 cạnh là 5 ; 12 ; 13 là D vuông, cạnh đối đỉnh với cạnh 13 là góc vuông. * HD về nhà - Làm bài 17 ; 18 ; 19 ; 20 (SBT-92) * Nhận xét giờ dạy: _______________________________ Soạn: Giảng: Tiết 4 : Luyện tập (tiếp) A. Mục tiêu: - Tiếp tục áp dụng các hệ thức lượng vào giải tam giác vuông - Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán, phân tích suy luận lô gíc B. Chuẩn bị - Hệ thống bài tập chọn lọc C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tam giác vuông Hãy tính x ; y ? HD học sinh tính BH ; CH ? - Chỉ rõ cạnh huyền của x ; y Trên cạnh huyền ? H/s : Hình chiếu của x : BH y : CH - áp dụng những công thức nào để tính ? Bài 10 (BTT-91) Cho 1 tam giác vuông, biết tỷ số 2 cạnh góc vuông là 3:4 và cạnh huyền là 125 cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền. Giải : Gọi 2 cạnh của tam giác vuông là x ; y Ta có x : y = 3 : 4 và x2 + y2 = 1252 Vì x : y = 3 : 5 Ta có : x2 = BH.BC 5' HĐ2: Vận dụng các kiến thức cơ bản khác - HD học sinh tự làm - G/v nhận xét, đánh giá kết quả Bài 17 (91) Đặt AB = x ; BC = y Ta có : x2 + y2 = AC2 15' HĐ3: bài tập áp dụng - Đọc kỹ bài tập cho biết 2 vệ tinh nhìn thấy nhau cần CM điều gì ? H/s : 0H > R - Vận dụng ta cần tính gì ? H/s : 0H = ? Nêu cách tính 0H - Qua đó em có kết luận gì? Bài 12 (BTT-91) R = 6370 km ; AC = DB = 230 km AB = 2200 km Giải : Xét D vuông 0AH (Góc H = 1v) 0A = 0C + CA = R + 230 = 6370 + 230 = 6600 km Theo Đlý Pitgo ta có Vậy 2 vệ tinh nhìn thấy nhau 15' HĐ4: Bài tập luyện 2 tam giác đồng dạng thì tỷ số chu vi = ? H/s Bằng tỷ số đồng dạng - Bài tập này cần tính chu vi tam giác nào ? H/s : Tam giác ABC - Có những D nào đồng dạng ? - nếu P1 ; P2 ; P3 là HCN là chu vi của 3 tam giác ABH ; ACH và ABC thì : P1 : P2 : P3 = AB : AC : BC Mà P1 ; P2 đã xác định . Bài 18 (BTT-92) Cho DABC vuông tại A, vẽ đường cao AH chu vi của DABH là 30cm và chu vi của DACH là 40 cm. Tính chu vi của DABC. Giải : HD: D ABH ∾ D CAH (gg) Còn xác định AB : AC : BC = ? H/s thực hiện để tính được P. Ta lại có D ABH ∾ D CAH ∾D CBA => P1: P2 = AB : AC : BC = 3 : 4 : 5 Vậy nếu P1 =30cm ; P2 =40cm thì P5 =50 cm *HD về nhà : - Làm bài 11 ; 14 ; 15 (BTT-91) * Nhận xét giờ dạy: Soạn: Giảng: Tiết 5-6: tỷ số lượng giác của góc nhọn A. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Nắm vững các công thức, định nghĩa các tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn, hiểu được các định nghĩa như vậy là hợp lý (các tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào trường hợp tam giác vuông có 1 góc bằng a). - Tính được các tỷ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300 ; 450 ; 600 - Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỷ số lượng giác của 2 góc nhọn phụ nhau. - Biết dựng góc khi cho thay cac stỷ số lượng giác của nó - Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan B. Chuẩn bị Gv: SGK ; SGV Hs: Ôn lại cách viết các hệ thức tỷ lệ giữa các cạnh của 2 D vuông đồng dạng C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : (5') - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông - Viết tỷ số đồng dạng 3. Bài mới : (Tiết 5) T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 3' HĐ1: tìm k/n tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn h/s đọc phần mở đầu (Sgk-T71) Điều gì đặc trưng cho độ lớn 1 góc nhọn của 1 tam giác vuông. H/s : tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề của 1 góc nhọn trong D vuông Tìm hiểu các thuật ngữ "cạnh đối", "cạnh kề". Yêu cầu h/s làm [?1] 1. Khái niệm tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn. a. Mở đầu: Tỷ số đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn a [?1] DABC ( = 1v ; =a) CMR a. a =450 ú =1 DABC ( = 1v ; =a => =450) HD h/s tự làm b. Sử dụng định lý pitago và D vuông ABC Ngoài tỷ số cạnh đối trên cạnh kề , ta còn xét tỷ số giữa các cạnh nào? H/s TL G/v chốt -> tỷ số lượng giác của góc nhọn. G/v giải thích đ/nghĩa Do DABC vuông cân tại A, nên AC=AB => =1, ngược lại nếu =1 => AC=AB => ABC vuông cân => =a=450 Các tỷ số này chỉ thay đổi khi độ lớn của góc nhọn đang xét thay đổi b. Đ/nghĩa (Sgk- 72) 10' H/s đọc phần định nghĩa (Sgk 72) G/v chú ý cách viết các k/n: Từ đ/n cho biết: Sin a = ? Cos a = ? Tg a = ? Cotg a = ? Sin a C.đối C.huyền Cos a C. kề C.huyền tg a C.đối C.kề Cotg a C. kề C. đối Nhận xét: (SGK) Sin a<1 ; cos a < 1 13' HĐ2: áp dụng vào Dvuông Yêu cầu h/s TL H/s đọc VD1,2 (Sgk) G/t tại sao H15 : BC = a H16: CA = a [?2] Cho DABC vuông tại A, có =b hãy viết các tỷ số lượng giác của góc b Lưu ý điều ngược lại Như vậy, cho góc nhọn a ta tính được các tỷ số lượng giác nó. Ngược lại cho 1 trong các tỷ số lượng giác của góc nhọn a, ta có thể dựng được qua đó 10' HĐ3: Dựng góc nhọn a Y/cầu h/s đọc VD3 1 h/s đứng tại chỗ trả lời cách dựng VD3: Dựng góc nhọn a Biết tga=2/3 Hoạt động nhóm ngang làm [?3] Đại diện h/s TL G/v nhận xét kết quả Hãy c/m cách dựng trên Chú ý (Sgk74) Sin a = sin b => a,b là 2 góc nhọn tương ứng của 2 tám giác vuông đồng dạng VD4: (SGK-74) ?3 Dựng xôy=1v dựng CM=1 dựng (M;2) cắt cx tại N Dựng DOMN, ta được =b C/m : DOMN vuông tại O; OM=1; MN=2 (cách dựng) ta có Hay sin b=0,5 (đfcm) HDVN: Bt 13; 14 Tiết 6: Mục đích: tiếp tục tìm hiểu tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. Vận dụng tính tỷ số lượng giác của 2 góc nhọn phụ nhau. Rèn kỹ năng tính toán. 10' Kiểm tra : 2 học sinh lên bảng thực hiện bài 11,12 (sgk-76) Giáo viên nhận xét đánh giá T.g Hoạt động của thầy, trò Nội dung 20' HĐ1: Tìm hiểu tỷ số lượng giác của 2 góc nhọn phụ nhau. Y/cầu h/s làm [?1] t/c hoạt động nhóm H/s TL đưa ra KL G/v nhận xét đánh giá. 2. Tỷ số lượng giác của 2 góc nhọn phụ nhau: [?1] HS1: Thực hiện yêu cầu 1 sin a AC = cosb BC cosa AB = sinb BC tga AC = cotgb AB cotga AB = tgb AC 1 h/s đọc định lý (Sgk-74) Từ VD ta có Kl gì? HĐ2: áp dụng Y/c học sinh thực hiện H/s tự kẻ vào vở ĐLý: (Sgk-T84) VD5: ta có sin 450 = cos450 = tg 450 = cotg450 = 1 VD6: sin 300= cos600 = 1/2 Cos300 = sin 600 = Tg300 = cotg600 = ; cotg 300 = tg600 = Bảng tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt (Sgk-75) 5' HĐ3: vận dụng vào D vuông Tính y=? Sử dụng tỷ số lượng giác của góc nhọn nào? Tính cạnh góc vuông còn lại? H/s tự đọc Sgk_75 VD7: ta có cos300 = Do đó : y = 17.cos300 = 17.ằ14,7 Chú ý: viết sin A thay cho sin  10' Luyện tập: Bài 17(77) Tìm x ở hình bên Ta có: tg450 = ->AH=BH.tg450 = 20.1 = 20 => AC2=AH2+HC2 (Đ/lý pitago) => AC2 = 202+212 =841 =>AC=29 2' HDVN : BT 15,16 (Sgk-T77); BT 22,24,30 (BTT-92,93) * Rút kinh nghiệm: _______________________________ Soạn: Giảng: Tiết 7: Luyện tập A. Mục tiêu: cho h/s + Củng cố các kiến thức về tỷ số lượng giác của góc nhọn. + Tính tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn khi biết góc nhọn đó và ngược lại + Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán. + Thái độ học học tập nghiêm túc B. Chuẩn bị Hệ thống bài tập chọn lọc. H/s chuẩn bị kỹ bài tập ở nhà C. Tiến trình dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: gọi 2 h/s lên bảng làm BT 11(76) và bài 13C (Sgk) Giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm III. Bài mới. T.g Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 10' - HĐ1: bt củng cố đ/n tỷ số lượng giác của góc nhọn. Nêu hướng giải giải. Lưu ý: cosB = cos8 = 4/5 = thì không được => AB = 4.BC = 5 Muốn tính được tỷ số lượng giác góc nhọn C thì ta cần tính được gì? H/s : AB,AC,BC = ? Bài 15 (Sgk-77) DABC(Â=1v) cosB = 0,8 Tính tỷ số của góc C Giải áp dụng đ/lý tỷ số lượng giác góc nhọn với DABC ta có: cosB= mà cosB=0,8 = 8/10 = 4/5 => =4/5 (k>0) => AB=4k, BC=5k Theo định lý pitago: AC2=BC2 -AK2 = = 25k2 - 16k2 = 9k2 => AC = 3k Suy ra: 15' 10' HĐ2: giải bt vận dụng, mở rộng tỷ số lượng giác của góc nhọn. Chú ý ghép vào 1 tam giác vuông để CM Hay HD hs chứng minh được phần b Chú ý: tránh nhầm lẫn sin2a = sina2 cách viết: sin2a=(sina)2 là một kết quả Tương tự h/s tính được Bài 14 (77): Cho DABC vuông tại A =a a. Ta có: mà tga => tga= CM tương tự: ; b. vậy sin2a cos2a = 1 Hỏi thêm: tính 1+tg2a ; 1 + cotg2a Ta có: 1+tg2a=1+ IV. HDVN: làm tiếp bt 16, 17 (Sgk) Bài 32, 35, 36, 37, 38 (BTT - 93,94) * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 8, 9 : Bảng lượng giác A. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. - Thấy được tính đồng biến của Sin và tg, tính nghịch biến của cosin và cotg khi góc a tăng từ 00 - 900 (00 < a < 900) thì sin và tg tăng còn cos và cotg giảm. - Có kỹ năng tra bảng để tìm các tỷ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc nhọn khi biết 1 tỷ số lượng giác của góc đó B. Chuẩn bị Gv: SGK, bảng lượng giác, máy tính fx500 MS Hs: đọc trước bài C. Tiến trình dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: công việc chuẩn bị của h/s : bảng lượng giác, máy tính bỏ túi. III. Bài giảng. T.g Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 5' HĐ1: tìm hiểu cấu tạo của bảng lượng giác. H/s tự đọc để tìm hiểu cấu tạo của bảng lượng giác Y/c nêu cấu tạo của bảng 8,9,10 Bảng X không có phần hiệu chỉnh. Qua bảng lượng giác nhận xét gì về tính đồng biến, nghịch biến của tỷ số lượng giác của góc nhọn. 1. Cấu tạo của bảng lượng giác (SGK-77) Lưu ý:a+b=900 thì sina= cos b sina= cos b; tg a= cotg b; tgb = cotga Bảng VIII dùng để tìm giá trị sin và cosin Bảng IX dùng để tìm giá trị tg của 00-760 và cotg 140-900 Bảng X dùng để tìm tg 760-> 89059' cotg 1'->140 Nhận xét: khi góc a tăng từ 0-900 (00 < a < 900) thì sin a ; tg a tăng còn cosa ; cotga giảm 5' HĐ2: Cách dùng bảng. HĐ nhóm ngang. Cho biết khi tìm tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn bằng bảng VIII và bảng IX ta thực hiện theo những bước nào? HD h/s tra sin 46012' I. Cách dùng bảng a. Tìm tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn cho trước (Sgk-75) VD1: Tìm sin 46012' giao của hàng 460 cột 12' là sin 46012' A 12' . 460 7218 G/v HD h/s thực hiện VD2: Cos 33012' = cos(33012'+2') Cos 33014' ằ 0,8368 - 0,0003 = 0,8365 (và sin thì cộng thêm) VD2: Cos 33014' 8368 330 3 12' 1' 2' 3' Quan sát mẫu 3 đọc kết quả? Nêu cách tìm ?1 Ta sử dụng bảng mấy Bêy rõ cách tìm? H/s: mẫu 4 H/s tự làm ?2, cho biết kết quả Lưu ý cách sử dụng phần hiệu chỉnh Chuyển việc tìm cosa sang tìm cotga à tìm ? VD3: tìm tg 52018' = 1,2938 [?1] cotg 47024' ằ0,9195 VD4: tìm cotg 8032' = 6,605 [?1] tg 82013' ằ 7,316 Chú ý: (Sgk-8) cosa à sin(900 -a) cotga à tg (90-a) Hướng dẫn VN: - Luyện bài tập 18 (SGK-83) - BTVN 20, 22 (Sgk-84) Tiết 9: A. Mục tiêu: - Tiếp tục tra bảng để tìm các tỷ số lượng giác khi biết số đo góc và ngược lại, cho biết 1 góc nhọn, xác định tỷ số lượng giác của góc đó. - Kỹ năng phân tích, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị Gv: Bảng 4 chữ số thập phân. C. Tiến trình dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: 1 học sinh làm bài tập 20. Gv nhận xét, đánh giá. (7') III. Bài mới (Tiếp) T.g Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 10' HĐ1 : Tìm số đo góc nhọn. ở mục này bt cho biết gì? tìm gì? tra bảng nào? h/s bảng 8. H/d nhóm tìm a? ở [?3] nêu kết quả? H/s đọc phần chú ý b. Tìm số đo của góc nhọn khi biết tỷ số lượng giác của góc đó. VD5: tìm góc nhọn a (làm tròn đến phút) biết sina= 0,7837 ; aằ51036' [?3] tìm góc nhọn a biết cotg = 3,006 ; aằ18024'2" Chú ý: Sgk-81 10' Trong bảng VIII có tìm thấy số 4470 trong bảng. Tuy nhiên tìm thấy 2 số gần nhất: 4462 và 4478 (mẫu 6) VD6: Tìm góc nhọn a (làm tròn đến 0) Biết sina = 0,4470 A 30' 36' 260 4462 4478 Chú ý a tăng àsina tăng, tga tăng, còn cosa, cotga giảm, vậy a=? H/s : a = 270 H/d học sinh làm độc lập Ta có 0,4462 <0,4470 < 0,4478 hay Sin 26030'<sina< sin 26036' Theo nhận xét ở mục 1 thì 26030'<a< 26036' từ đó suy ra aằ270 [?4] cosa = 0,5547 àaằ560 (56018') 18' Luyện tập bài 19 (84) a. sin x = 0,2368 à x ằ 13042' b. cos x = 0,6224 à x ằ 51030' c. tg x = 2,154 à x ằ 6506' d. cotgx = 3,251 à x ằ 1706' G/v hướng dẫn h/s tự làm. Chú ý làm tròn đến phần nghìn (độ) góc (làm tròn đến phút) Bài 42 (SBTT) Kết quả a. CN ằ 5,2915 (cm) b. = 23025' c. CÂN ằ55046' d. AD ằ 4,3426 3' HDVN: 20-25 (Sgk) ; 41,43,44 (SBT) * Rút kinh nghiệm: _______________________________ Soạn: Giảng: Tiết 10 : Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Tìm thành thạo tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn cho trước và ngược lại biết tìm góc nhọn khibiết 1 tỷ số lượng giác của góc đó. + Biết so sánh các tỷ số lượng giác. + Sử dụng MTBT để tìm tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn cho trước và ngược lại. + Rèn tính cẩn thận khi thực hiện. B. Chuẩn bị Gv: Hệ thống bài tập chọn lọc. Hs: làm bài tập về nhà, mang bảng số, MTBT fx500Ms; 500A, fx220, fx570 C. Tiến trình dạy học I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: (10') 2 h/s lên bảng làm bài 20 (a,d) 21(b,c) Sgk. G/v nhận xét, đánh giá. Bài 20 a : sin70013' = 0,9410 d. cotg 32015' = 1,5849 Bài 21 b : cosx = 0,5427 à x = 5708' = 570 d : tgx = 1,5142 à x = 56034' = 570 III. Bài luyện tập. T.g Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 7' HĐ1: giải bài tập thể hiện tính đồng biến của sina, tga và tính nghịch biến của cosa, cotga Bài 22 so sánh: a. sin200 < sin700, vì 200<700 (góc nhọn tăng thì sin tăng) b. cos250 < cos63015', vì 250<63015' (góc nhọn tăng thì cosin giảm) c. tg73020' > tg450, vì 73020'>450 (góc nhọn giảm thì tg giảm) d. cotg20 > cotg37040', vì 20>37040' (góc nhọn tăng thì cotg giảm) 15' HĐ2: giải các bài tập tính toán Bài 23: tính a. b. tg580 - cotg320 = tg580 - tg(900-320) =tg580 - tg580 = 0 Yêu cầu học sinh đọc kỹ bài toán a là góc nhọn so sánh a với 900 h/s a < 900 sin a Ê ? cos Ê ? Chú ý : sin 450 = cos450 Hướng dẫn h/s làm tương tự câu c. tg 450 = cotg 450 Bài 47(SBT) cho x la 1 góc nhọn, bt sau đây có giá âm hay dương? Vì sao? a. sinx-1 b. 1 - cosx c. sinx - cosx d. tgx - cotgx vì a là góc nhọn nên sina sina-1 <0 b. cosa 1-cosa > 0 c. Nếu a > 450 thì sinx > cosx => sin x - cosx <0 Nếu a< 450 thì sin x< cosx => sinx-cosx <0 d. Nếu a>450 -> tga - cotga>0 a tga - cotga < 0 HĐ3 : luyện tập Nêu hướng làm. H/dẫn đưa về cùng 1 tỷ số lượng giác sin hoặc cos. H/s tự làm Bài 24 (Sgk-84) Sắp xếp các tỷ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần: a. sin 750 ; cos 140 ; sin 470 ; cos 870 ; cos 140 = sin (900 -140) = sin 760 cos 870 = sin (900 -870) = sin 30 => sin 30 < sin 470 < sin 760 < sin 780 b. cotg380 < tg 620 < cotg 250 < tg 750 13' Học kỹ BT, cho biết gì? tính gì? hãy tính AD và BE? H/dẫn học sinh tự làm HDSD MTBT để tìm tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn cho trước. Bài 43 (Sgk-95) Cho hình bên, biết AB=BC=CD=DE=2cm Hãy tính: a. AD; BE b. DÂC c. Giải: DACD vuông tại C => cm. b. Ta có sin DÂC = c. DACD có 900 + 270 + = 1800 => = 630 t/g CBXD có (= = 630) => 900 + +2.630 = 3600 => = 1440 HD về nhà: BTT 45 ->51 (96) * Rút kinh nghiệm: _______________________________
Tài liệu đính kèm: