Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3 đến tiết 9

Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3 đến tiết 9

LUYỆN TẬP

I, Mục tiêu:

+ HS nắm được các hệ thức trong tam giác vuông b2= a.b, ; c2=a.c,; a.h = b.c; h2=b,.c,;

+ Biết vận dụng các hệ thức vào từng trường hợp cụ thể để tính.

+ Rèn luyện cho hs tư duy vẽ hình, quan sát vận dụng, chứng minh.

II, Chuẩn bị: + Thầy: Bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 8

 + Trò: Ôn tập kiến thức chuẩn bị bài tập.

 

doc 13 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3 đến tiết 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 3 Soạn: 3 /9/08 Dạy: 6/ 9/08
Luyện tập
I, Mục tiêu:
+ HS nắm được các hệ thức trong tam giác vuông b2= a.b, ; c2=a.c,; a.h = b.c; h2=b,.c,; 
+ Biết vận dụng các hệ thức vào từng trường hợp cụ thể để tính.
+ Rèn luyện cho hs tư duy vẽ hình, quan sát vận dụng, chứng minh.
II, Chuẩn bị: + Thầy: Bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 8
 + Trò: Ôn tập kiến thức chuẩn bị bài tập.
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định: Sĩ số lớp
2, Kiểm tra:
HS1: Bài tập 5( 69 SGK )
 vuông ởA 
Ta có AH là đường cao của 
HS2: Bài 6 (69sgk)
Ta có BC=BH+CH=1+2=3
3, Bài mới: Trong tiết học trớc các em đã được học một số hệ thức về cạnh góc vuông và đường cao trong tam giác vuông. Tiết học này các em vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập.
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu bài tập 8(sgk)
Treo bảng phụ H10;H11;H12 (70)
GV: Cho HS thảo luận bài trong 7 phút
Gọi đại diện các nhóm trình bày3 phần a,b,c
Các nhóm nhận xét kết quả
GV: Chốt lại bài
Hoạt động 2:
GV: Nêu bài toán
HS: Vẽ hình nêu GT, KL.
GV: Hướng dẫn hs chứng minh.
Cân 
Không đổi 
Dựa vào có CD là đường cao
GV: Gọi hs làm trên bảng
1, Bài 8(70sgk)
2, Bài tập 9 (70sgk)
a, cm cân
Xétvà
Có 
AD=CD(ABCD là hv)
(cùng phụ )
Cân ở D
b, Theo câu a DI=DL
Mà vuông có
không đổi
Vậy
DK là đường cao
Từ (1) và (2)
Không đổi vì DC 
Không đổi khi I thay đổi.
4, Củng cố: + GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản đã vận dụng
 + Hướng dẫn hs giải bài tập 7(69sgk)
 Chứng tỏ tam giác vuông dựa vào đường trung tuyến của tam giác, suy ra x là 
đường cao của tam giác vuông
5, Hướng dẫn ở nhà:
+ Ôn lại các hệ thức đã học trong tam giác vuông 
+ Làm lại các bài tập vào vở, chú ý các kiến thức đã vận dụng
+ Làm các bài tập 3,4,5,6,7(90sgk)
+ Xem trước bài tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
Tuần 3 Tiết 4 Soạn: 5/9/08 Dạy: 8 /9/08
Luyện Tập
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục cho HS ôn tập củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Biết vận dụng các hệ thức để giải bài tập trong sgk và sbt
II, Chuẩn bị:
Thầy: Bài soạn, bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ thước thẳng, com pa, phấn màu.
Trò: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thứơc 
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định: sĩ số
2, Kiểm tra: 
HS1:Bài tập 3a: Phát biểu các định lý vận dụng cm trong bài làm
( ĐL pitago)
( hệ thức a.h = b.c)
Phát biểu định lý pytago và định lý 3
HS2: Bài tập 3b: Phát biểu các định lý vận dụng
Ta có 
Phát biểu định lý pytago và định lý 3
3, Bài mới: 
 Trong tiết học trưuớc các em đã được luyện tập giải các bài tập vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Tiết học này chúng ta tiếp tục vận dụng các hệ thức đó để giải một số bài tập.
Hoạt động 1:
GV: Nêu bài toán, Đa hình vẽ lên bảng phụ.
Gọi 2 hs lên bảng làm phần a,b
HS: Lớp thảo luận chung phần a,b
GV: Cho HS nhận xét
Có thể giải theo cách khác
GV: Chốt lại bài
Ta đã vận dụng những định lý nào để giải bài tập.
Hãy phát biểu nội dung các định lý đó.
Hoạt động 2:
GV: Gọi 2 hs lên bảng tính rồi khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng
a, Chọn B
b, Chọn C
Hoạt động 3:
GV: Đa đề bài lên bảng phụ.
GV: Hướng dẫn hs vẽ hình
HS: Vẽ hình để hiểu rõ bài toán
GV:là tam giác gì ?Tại sao?
Căn cứ vào đâu mà có 
Tam giác DEF có là tam giác vuông không? vì sao?
Vậy 
Hoạt động 4:
GV: Nêu bài tập 5 (90sgk)
A, Hãy cho biết các dữ kiện của bài toán
GV: Cho hs thảo luận phần a, trong 3 phút
Gọi đại diện nhóm trình bày
HS: Nhận xét 
GV: Chốt lại
 1, Bài tập 4: (90 sbt)
 Từ hệ thức 
 Theo đl pytago:
áp dụng hệ thức a.h=b.c
2, Bài tập 2: Trắc nghiệm
A, Độ dài đường cao AH bằng:
A.6,5 B.6 C. 5
B, Độ dài cạnh AC bằng:
A.13 B. C.
3, Bài tập 7(69sgk)
Cách 1:
là tam giác vuông vì có OA=OB=OC
có AHBC 
Cách 2:
là vì có OD=OE=0F
4, Bài tập 5 (90 sbt)
A, AH=16; BH =25
Tính AB;AC;BC;HC.
Bg: a,
b, Về nhà:
4, Củng cố:
+ GV: Chốt lại cách giải các bài tập trên
+Chú ý vận dụng các hệ thức cho hợp lý, Sử dụng định lý pytago với tam giác vuông.
5, Hướng dẫn ở nhà: + Xem lại các bài tập đã giải ở 2 tiết luyện tập
+ Học thuộc các hệ thức, đọc trước bài tỉ số lượng giác của một góc nhọn và làm bài tập trong SBT.
Tuần 3 Tiết 5 Soạn: 7 /9/08 Dạy: 10 /9/08
tỉ số lượng giác của góc nhọn
I, Mục tiêu:
 HS nắm được: các công thức tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được tỉ số lượng giác của 3 góc đặ biệt 
 Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II, Chuẩn bị: 
Thày: Bảng phụ, Bài soạn
Trò: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của 2 tam giác vuông đ d.
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định: sĩ số
2,Kiểm tra: 
HS1: Cho và có góc B= góc B, ( là 2 góc nhọn) . Hỏi có đ d với không? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng?
3, Bài mới: 
 Trong một tam giác vuông nếu không dùng thước đo góc, khi biết 2 cạnh thì có tính được các góc của nó hay không? Để trả lời câu hỏi trên ta nghiên cứu các vấn đề đó trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
GV: Nêu phần mở đầu như sgk
Chú ý : 2 tam giác đ d thì độ lớn 2 góc tương ứng hai tam giác đ d không đổi
Suy ra tỉ số không đổi
GV: Cho hs thảo luận câu hỏi 1?(5, )
Gọi đại diện 1 nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét
Vậy khi độ lớn góc nhọn thay đổi
Thì tỉ số cạnh đối/ cạnh kề có thay 
đổi không suy ra nhận xét
GV: Ngoài tỉ số đối/ kề ta còn xét
Kề/ đối; đối/ huyền; huyền/ đối.
GV: Cho hs nêu định nghĩa
Từ ĐN em có nhận xét gì sin; cosvới 1
HS: Nhắc laị định nghĩa sgk
GV: Cho hs thảo luận ?2 trong 3 phút
Gọi hs trình bày
Hãy tính sinB; CosB; tgB; CotgB.
GV: Gọi hs thực hiện
Hãy tính tỉ số lượng giác của góc B
GV: Gọi hs thực hiện
 1, Khái niệm tỉ số LG của một góc nhọn:
a, Mở đầu: 
?1: 
Nếu 
Cân tạiA 
Ngược lại:
Suy ra cân
b, lấy B, Đối xứng với B qua AC ta có là nửa đều
B B, C. Trong 
Nếu gọi AB = a thì BC = B,B = 2 AB =2a
Theo pytago ta có AC=
Ngược lại thì theo pytago lấy B, Đối xứng B qua AC
Thì BC= B,C =BB, Đều 
b, Định nghĩa:
Sin=đối/ huyền
Cos=kề/huyền
Tg=đối/kề
Cotg=kề/ đối
?2Cho tại A có hãy viết tỉ số LG của góc 
* Ví dụ 1:
sin45= sin
* Ví dụ 2: (sgk)
4, Củng cố: 
+ Nhắc lại các tỉ số LG của một góc nhọn trong tam giác vuông 
+ Làm bài tập 10 (sgk )
5, Hướng dẫn ở nhà:
+ Xem lại tỉ số LG của góc nhọn trong một tam giác vuông.
+ Làm bài tập 11( 76 sgk)
+ Xem lại câu hỏi và các ví dụ sgk đã làm
+ Xem trước phần 2 và các ví dụ 3,4,5,6
Tuần 4 Tiết 6 Soạn: 10/9/08 Dạy: 13/ 9/08 
tỉ số lượng giác của góc nhọn ( tiếp )
I, Mục tiêu:
+ Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn
+ Tính được tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 
+ Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
+ Biết dựng 1 góc khi cho biết tỉ số lượng giác của góc đó
+ Biết vận dụng về giải bài tập có liên quan
II, Chuẩn bị :
Thầy: Bài soạn, bảng phụ vẽ hình VD3, VD4, Bảng LG của các góc đặc biệt, thước thẳng, com pa, Phấn màu.
Trò: Ôn tập công thức ĐN tỉ số LG của góc nhọn, thước thẳng, com pa
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định:
2, Kiểm tra:
HS 1: 
Cho hình vẽ xác định cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc 
Viết công thức ĐN tỉ số LG của góc nhọn 
HS2: Chữa bài tập 11 (67sgk)
Cho tại C. Trong đó AC=0,9(m); BC=1,2(m)
Tính TSLG của góc B và góc A
3, Bài mới: Qua VD1, VD2 ta thấy cho góc nhọn , ta tính được tỉ số LG của nó. Ngược lại cho 1 trong các tỉ số LG của góc nhọn ,ta có thể dựng được các góc đó. Ta xét các VD tiếp theo.
Hoạt động 1:
GV: Nêu VD3 (73sgk)
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 17(sgk)
Giả sử ta dựng được góc sao cho Vậy ta phải tiến hành cách dựng ntn?
Tại sao cới cách dựng trên 
GV: Nêu VD4 và đa bảng phụ hình vẽ
(18sgk74)
GV: Yêu cầu hs làm ?3
Nêu cách dựng góc sao cho 
Tại sao với mỗi cách dựng trên sin. Hãy chứng minh
GV: Yêu cầu hs đọc chú ý sgk (74)
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu hs làm ?4
GV: Đa đề bài lên bảng phụ
Yêu cầu hs thảo luận nhóm để rút ra các tỉ số LG bằng nhau
Yêu cầu đại diện các nhóm cho biết kết quả
GV: Chỉ cho hs biết kq bài 11 (76sgk)
để minh hoạ cho hs nhận xét trên
Vậy khi 2 góc phụ nhau thì tỉ số LG của chúng có mối liên hệ gì Đlý sgk74
? Góc phụ với góc nào?
Vậy ta có 
Góc 300 phụ với góc nào
Từ VD5;VD6 ta có bảngTSLG của các góc đặc biệt
Nêu cách tính cạnh y trong hình vẽ
GV: Nêu chú ý sgk(75)
Ví dụ 3: Dựng góc nhọn biết tg
Dựng góc xoy =900 XĐ đoạn thẳng làm đơn vị
Trên tia 0x lấy 0A=2 
Trên tia 0y lấy 0B=3 Góc 0BA là góc cần dựng
Cm: 
* Ví dụ 4:Dựng góc nhọn biết 
- Dựng xoy =900
xđ đoạn thẳng đơn vị
- M
Vẽ cung tròn(M;2) cắt 0x tại N
Nối MN được gócMNO là góc cần dựng
* cm:
*Chú ý (sgk74)
2, Tỉ số LG của 2 góc phụ nhau:
?4: 
* Định lý (sgk74)
* Ví dụ 5: 
* Ví dụ 6:
* Bảng tỉ số LG của các góc đặc biệt:
* VD7 (sgk75)
Ta có:
* Chú ý: (sgk75)
Ví dụ: viết là SinA
4, Củng cố: + Phát biểu ĐLý về TSLG của 2 góc phụ nhau
* Bài tập: Các kết quả sau đúng hay sai
a, Sin=Đối/huyền b, tg=kề/đối
c, Sin40 d, 
e, f, g, 
5, Hướng dẫn ở nhà:
+ Nắm vững định nghĩa TSLG của 1 góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các TSLG của 2 góc phụ nhau, ghi nhớ bảng TSLG của các góc đặc biệt
+ Đọc trước mục có thể em chưa biết
+ Làm bài tập 12 – 14 (sgk 76-77)
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tuần: 4 Tiết: 7 Dạy: 2 /10/07
Luyện tập
I, Mục tiêu: + Rèn cho hs kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số LG của nó
+ Sử dụng ĐN các tỉ số LG của một góc nhọn để chứng minh 1 số công thức đơn giản
+ Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập có liên quan.
II, Chuẩn bị: 
Thầy: Bài soạn, Thước, com pa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
Trò: Ôn tập công thức, ĐN tỉ số LG của một góc nhọn, của hai góc phụ nhau, thước kẻ com pa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định:
2, Kiểm tra: 
HS1: Phát biểu tỉ số LG của hai góc phụ nhau? Chữa bài tập 12(76sgk)
HS2: Bài tập 13 (77 a,c sgk)
* Dựng hình
* Chứng minh
HS: trình bày miệng.
* Dựng hình
* Chứng minh
* Biện luận
3, Bìa mới: Trong hai tiết học trước các em đã được học TSLG của một góc nhọn, của hai góc phụ nhau. Biết dựng một góc khi biết TSLG của góc đó. Hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập.
Hoạt động 1:
GV: Nêu yêu cầu bài 13 (77sgk)
? Yêu cầu một hs nêu cách dựng và lên bảng dựng hình
HS: Dựng hình vào vở
Chứng minh 
Phần d, 
HS: Nêu cách dựng và dựng hình
Hoạt động2:
GV: cho 
Căn cứ hình vẽ đó hãy cm các công thức bài 14
Từ (1) (2) ta suy ra điều gì 
Tương tự: 
Nửa lớp cm công thức
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm sau 5 phút
Gọi đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 3:
GV: Đa đề bài lên bảng phụ
Nhận xét góc B và C biết 
Ta suy ra đợc tỉ số LG nào của góc C
Dựa vào công thức LG tính được
Để làm bài tập này ta đã vận dụng các kiến thức nào
Hoạt động 4:
GV: Đa đề bài hình vẽ trên bảng phụ
Tính x như thế nào?
GV: x là cạnh đối diện của góc 600 cạnh huyền =8 vậy ta xét tỉ ssó LG nào
GV: Nêu bài tập 17(77sgk)
Vẽ sẵn hình lên bảng phụ
 có là tam giác vuông không? vì sao?
Nêu cách tính x
1, Bài tập 13( 77SGK)
Dựng góc nhọn 
- Vẽ 
Chọn đơn vị
- 
- Vẽ cung tròn (A;5) Cắt 0y tại B
Nối AB là góc cần dựng
Ta có: 
2, Bài tập 14 (77sgk)
(1)
(2)
Từ (1) và (2) 
3, Bài 15 (77sgk)
Ta có: 
Ta có:
4, Bài 16(77sgk)
Ta xét: 
5, Bài tập17(77sgk)
tại H 
Trong 
áp dụng ĐL pytago
4, Củng cố: + GV nhấn mạnh các công thức đã vận dụng vào các bài tập vừa chữa + Chú ý các công thức và vận dụng vào bài tập
5, Hướng dẫn ở nhà:
+ Ôn lại các ĐN TSLG của một góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
+ Bài tập về nhà từ 28-31;36(93;94sbt)
+ Tiết sau mang bảng số với 4 chữ số thập phân. Máy tính bỏ túi để học bảng lượng giác.
Tuần: 4 Tiết: 8 Soạn: /9/08 Dạy: /10/08
bảng lượng giác
I, Mục tiêu:
+ HS biết được cấu tạo của bảng LG dựa trên quan hệ giữa các tỉ số của hai góc phụ nhau
+ Thấy được tính đồng biến của sin và tang tính nghịch biến của cosin và cotang khi góc tăng từ 0-90() thì sin và tg tăng; cosin và cotg giảm
+Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số LG khi cho biết số đo góc
II, Chuẩn bị:
Thầy: Bảng số bảng phụ ghi một số VD về cách tra bảng
Trò: Ôn lại ĐN, cách tính TSLG của hai góc phụ nhau, bảng số, máy tính bỏ túi
III, Tiến trình dạy học:
1, Tổ chức: Sĩ số lớp
2, Kiểm tra: Cho hai góc phụ nhau và nêu cách vẽ một tam giác vuông ABC có góc B= ; C= Nêu các hệ thức giữa các tỉ số LG của và 
3, Bài mới:
 Cho biết TSLG của một góc hoặc biết độ lớn của một góc làm ntn để có thể tìm nhanh chóng được độ lớn của một góc hoặc TSLG của một góc. Trong bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề đó
Hoạt động 1:
GV: Cho HS đọc cấu tạo của bảng LG
GV: Cho HS nêu nhận xét về tính biến thiên của các TSLG
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu cách tím TLG của một góc nhọn bằng bảng VIII và IX
GV: Hướng dẫn HS cách tìm các TSLG dựa vào bảng số
GV: Đa các VD học sinh thảo luận và tìm các TSLG.
Tra bảng Sin số độ tra ở cột 1. Số phút tra ở hàng 1 lấy giá trị tại giao 
GV nêu ví dụ 2
Số độ tra cột 13, số phút tra ở cột cuối, Lấy giao điểm hàng 
Cột ghi gần nhất với Là cột ghi 
Ví dụ 3: Ta bảng IX số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1, lấy giá trị là giao của hàng ghi và cột ghi làm phần thập phân, phần nguyên lấy giá trị gần nhất đã cho trong bảng
GV: Cho HS làm ?1sgk
Nhận xét kết quả GV chốt lại
GV nêu ví dụ 4: Sử dụng bảng X cột cuối hàng cuối lấy giao, với cột ghi ( Mẫu 4)
HS thảo luận tìm 
GV: Nêu chú ý sgk
1, Cấu tạo bảng lượng giác: (sgk 78)
* Nhận xét: Khi góc tăng từ 
() thì sin và tg tăng còn cosin và cotg giảm
2, Cách dùng bảng:
a, Tìm TSLG của một góc nhọn cho trớc:
Bớc 1: Tra số độ cột 1 đối với sin và tg ( Cột 13 đối với cosin và cotg)
Bớc 2: Tra số phút ở hàng 1 đối với sin và tg ( Hàng cuối đối với cosin và cotg)
Bớc 3: Lấy giá trị giao của hàng ghi độ và cột ghi phút
* Ví dụ 1: Tìm 
A
.
12,
.
.
.
7218
* Ví dụ 2: Tìm cos
.
.
3868
33
3
12
A
1
2
3
 Co sin 
* Ví dụ 3: Tìm tg52
 Tang
A
0,
18,
50
.
2938
?1 Sử dụng bảng tìm 
* Ví dụ 4: Tìm cotg
6,625
A
?2 Tìm tg
* Chú ý: (sgk 80)
4,Củng cố:
+ GV chú ý HS cách tra bảng số tìm tỉ số LG của một góc nhọn cho trước 
+ Cách lấy phần bù.
5, Hướng dẫn ở nhà:
+ Xem lại các ví dụ và câu hỏi của bài
+ Làm các bài tập18/83sgk
+ Đọc bài đọc thêm. Xem trước mục b tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số LG của góc đó.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 + tuan 4.doc