Bài soạn Hình học lớp 9 - Tiết 13, 14: Luyện tập

Bài soạn Hình học lớp 9 - Tiết 13, 14: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.

- Kĩ năng : Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước kẻ, bảng phụ.

- Học sinh : Thước kẻ.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học lớp 9 - Tiết 13, 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 28/9/2010
Giảng:
Tiết 13: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Kĩ năng : Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Thước kẻ, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A.....................................................................................
 9B.....................................................................................
2. Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Chữa bài tập 28 .
tga = 1,75.
Þ a 60015'.
- GV nhận xét cho điểm.
HS2: a) Thế nào là giải tam giác vuông?
 b) Chữa bài tập 55 .
Kẻ CH ^ AB có:
CH = AC sinA = 5. sin200 = 5.0,3420
 1,710 (cm).
SABC = CH. AB = .1,71. 8 = 6,84
 (cm2).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Bài 29 .
- Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
- Muốn tính góc a em làm thế nào ?
- HS lên bảng tính.
Bài 30 SGK/Tr 89
- GV hướng dẫn HS : muốn tính đường cao AN phải tính được AB Þ tạo ra tam giác vuông chứa cạnh AB 
- Làm thế nào ?
- Kẻ BK ^ AC và nêu cách tính BK ?
- Tính số đo KBA ?
- Tính AB ?
- Tính AN ?
- Tính AC ?
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 29:
 Cosa = 
cosa = 0,78125
Þ a 38037'.
 Bài 30:
 Từ B kẻ đường vuông góc với AC.
Kẻ BK ^ AC.
 Xét D vuông BCK có:
 = 300 Þ = 600.
Þ BK = BC . SinC = 11. sin300 = 5,5 cm
Có = - 
Þ = 600 - 380 = 220.
Trong tam giác vuông KBA:
 AB = 5,932 (cm).
AN = AB. Sin380 5,932. sin380 
 3,652 (cm).
Trong tam giác vuông ANC:
 AC = 7,304 (cm).
CỦNG CỐ 
- Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Đêr giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và góc vuông như thế nào ?
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Làm bài tập 59, 60, 61, 68 .
- Chuẩn bị thực hành:Mỗi tổ một giác kế, 1 ê ke, thước cuộn, máy tính bỏ túi.
Soạn:28/9/2010
Giảng:
Tiết 14: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Kĩ năng : Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Thước kẻ, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A.....................................................................................
 9B.....................................................................................
2. Kiểm tra:
Tìm x,y trong hình vẽ :
HS:
Tam giác vuông ACP (= 900)
Ta có: x = 8.Sin300= 8. = 4
Tam giác vuông CPB (= 900)
Ta có: y= 6,223
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Bài 31 .
Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- GV gợi ý: Kẻ thêm AH ^ CD.
- GV kiểm tra hoạt động các nhóm.
- GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- HS cả lớp nhận xét góp ý.
- Qua hai bài tập trên, để tính cạnh ,góc của tam giác thường em cần làm gì ?
- HS: Kẻ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông.
Bài 32/SGK Tr89
GV HD HS giải :
Ta có thể mô tả khúc sông và đường đi của chiếc thuyền bởi hình vẽ sau:
Bài tập: Tìm x,y trong hình vẽ 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 31:
a) Xét tam giác vuông ABC:
Có: AB = AC. SinC
 = 8. sin540
 6,472 (cm).
b) Từ A kẻ AH ^ CD.
Xét tam giác vuông ACH:
 AH = AC. SinC
 = 8. sin740 7,690 (cm).
Xét tam giác vuông AHD có:
 SinD = 
SinD 0,8010 Þ 53013' 530.
Bài 32/SGK Tr89
AB là chiều rộng của khúc sông 
AC là đoạn đường đi của chiếc thuyền 
là góc tạo bởi đường đi của chiếc thuyền và bờ sông.
Theo GT thuyền qua sông mất 5 phút với vận tốc 2km/h(33m/phút)
Do đó : AC33.5=165(m)
Trong tam giác vuông ABC, biết =700, AC165m,nên tính được AB = AC.sinC165.sin700155(m)
HS: 
Tam giác ABC vuông tại A 
Ta có: x = 7.sin4004,5
Tam giác vuông ADC vuông tại A 
Có : y = AC. Cotg600 2,598.
4. Hướng dẫn về nhà: 
Làm bài tập 60,61,62- SBT tr98
Duyệt ngày 4/10/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docHÌNH 9 - Tiết 13,14.doc